Điều trị tăng huyết áp ở người có tai biến mạch não - Huỳnh văn Minh
Dự phòng thứ phát đột qui
Management of vascular risk factors
Antithrombotic therapy
Surgery and angioplastyDự phòng thứ phát đột qui
Warlow C, et al. Lancet 2003;362:1211–24
Patients who have suffered a stroke or TIA remain at an increased risk
of:
A further stroke (about 5% per year, maybe 10% in the first year)
MI (2–3% per year) Touze E et al. Stroke 2005;36:2748–55
Stroke, MI or vascular death (about 7% per year)
Risks higher in the immediate period following a stroke/TIA:
Risk of further stroke may be 12% in first 30 days post stroke
Risk of stroke 10% in first 90 days post TIA
Even higher risks reported in some studies
e.g. Coull AJ et al BMJ 2004;328:326–9
GS.TS. Huỳnh văn Minh, FACC, FAsCC Phó Chủ tịch Hội Tim mạch Việt nam Chủ tịch Phân hội THA Việt nam ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƢỜI CÓ TAI BIẾN MẠCH NÃO 1 WHO CVD Atlas. 2002. WHO Stroke Atlas. 2002. Tử vong do đột quị tại Châu Á 2 3 The Continuum of Stroke Care ASA Guidelines. Stroke 2013 Guidelines Ischaemic Stroke 2008 Dự phòng thứ phát đột qui Management of vascular risk factors Antithrombotic therapy Surgery and angioplasty Dự phòng thứ phát đột qui Warlow C, et al. Lancet 2003;362:1211–24 Patients who have suffered a stroke or TIA remain at an increased risk of: A further stroke (about 5% per year, maybe 10% in the first year) MI (2–3% per year) Touze E et al. Stroke 2005;36:2748–55 Stroke, MI or vascular death (about 7% per year) Risks higher in the immediate period following a stroke/TIA: Risk of further stroke may be 12% in first 30 days post stroke Risk of stroke 10% in first 90 days post TIA Even higher risks reported in some studies e.g. Coull AJ et al BMJ 2004;328:326–9 TIA = transient ischaemic attack MI = myocardial infarction Ích lợi điều trị HA tâm thu 6 4 Vấn đề 1. Có nên giảm huyết áp? 2. Khi nào bắt đầu? 3. Giảm bao nhiêu? Huyết áp mục tiêu? 4. Lựa chọn thuốc? 1. Có nên giảm huyết áp? 8 • CBF = CPP / CVR (Cerebral Blood Flow) : (Cerebral Perfusion Pressure) / (CerebroVascular Resistance) • CPP = MAP – Venous Back Pressure • CPP # MAP (Mean Arterial Pressure) CBF = MAP / CVR (50ml/100g/minute) (60-150mmHg) Thay đổi MAP làm thay đổi trực tiếp CBF Cân bằng lợi hại khi hạ HA sau thiếu máu não Penumbra Hemorrhagic Transformation Guidelines Ischaemic Stroke 2008 Kiểm soát huyết áp • Antihypertensive drugs reduce stroke recurrence risk after stroke or TIA (RR 0.76; 95%CI 0.63-0.92)1 • Target BP level and reduction should be individualized • The reduction in stroke occurs regardless of baseline BP and type of stroke2 1: Rashid P et al.: Stroke (2003) 34:2741-8 2: PROGRESS group: Lancet (2001) 358:1033-41 Giảm MAP> 16% sẽ làm ảnh hưởng đến áp lực tưới máu não 13 R e la ti v e R is k o f S tr o k e D e a th <112 <71 Nguy cơ tử vong do đột quị do HA: Nghiên cứu MRFIT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Decile 112 71 118 76 121 79 125 81 129 84 132 86 137 89 142 92 ≥151 ≥98 (Lowest 10%) (Highest 10%) SBP DBP Systolic Blood Pressure (SBP) Diastolic Blood Pressure (DBP) Stamler J, et al. Arch Intern Med. 1993;153:598-615; He J, Whelton PK. Am Heart J. 1999;138(Pt 2):211-219. MRFIT = Multiple Risk Factor Intervention Trial; *P < 0.01; †P < 0.001. * * * * * † † † † † Huyết Áp Tâm Thu giảm 10 mmHg, Nguy cơ ĐQ tái phát giảm 28% BMJ. 1996; 313: 147 Nghiên cứu PROGRESS Perindopril protection against recurrent stroke study Perindopril + indapamide 43% recurrent stroke 40% major vascular events No significant benefit of agent given alone Overall stroke risk reduction due to BP Lancet. 2001 Sep 29;358(9287):1033-41 TIA & Stroke - Secondary Prevention SORT A Antiplatlet therapy CVA - Aspirin 325mg within 24-48 hours TIA - Aspirin (50-325mg), clopidogrel (75mg) or ASA/Dipyridamole Statins - LDL < 100 Antihypertensives - beyond acute period Carotid Endarterectomy (CEA) >50% stenosis Anticoagulation for cardioembolic disease 2013 Stroke management guidelines, AHA /ASA released in January 31, 2013 2. Bắt đầu điều trị HA khi nào ? 18 Blood pressure reduction is recommended in persons who have had an ischemic stroke or TIA are beyond the first 24 hours with neurological symptoms stable. (Class I; Level of Evidence A) Stroke. 2011;42:227-276. 3. Giảm bao nhiêu? HA mục tiêu? 20 Mức hạ HA đối với bệnh nhân 10mmHg / HATT – hoặc 5mmHg / HATTr: 20–25% nguy cơ BMV. 40% nguy cơ đột quị. 1. Stamler J, Stamler R, Neaton JD, Blood pressure, systolic and diastolic, and cardiovascular risks. US population data, Arch Intern Med, 1993;153:598–615. 2. Asia Pacific Cohort Studies Collaboration, Blood pressure and cardiovascular disease in the Asia Pacific region, J Hypertens, 2003;21:707–16. 3. MacMahon S, Peto R, Cutler J, et al., Blood pressure, stroke and coronary heart disease. Part I, prolonged differences in blood pressure: prospective observational studies corrected for the regression dilution bias, Lancet, 1990;335:765–74. 4. • A target systolic blood pressure of 180 mmHg and diastolic blood pressure of 100-105 mmHg is recommended in patients with prior hypertension • Patients without prior hypertension: 160-180/ 90- 100 mmHg Cerebrovasc.Dis 2003; 16: 331 Target Blood Pressure < 140/90 for most stroke patients < 130/80 for patients with Diabetes Time to reach : 3-6 months AHA & ESO Guidelines: < 140/ 90 mmHg <130/ 80 mmHg (diabetes) JAMA 2003; 289: 2560 “A reasonable goal would be to lower blood pressure by # 15% during the first 24 hours after onset of stroke” Stroke 2007; 38: 1655 Đích HA cần kiểm soát 140/85mmHg for bilateral severe (>70%) internal carotid artery stenosis a slightly higher target (eg systolic BP of 150 mmHg). >55 yrs old or black patients of any age, the first choice: a calcium-channel blocker or a thiazide-type diuretic. < 55 yrs old: the first choice: angiotensin-converting enzyme (ACE) inhibitor (or an angiotensin-II receptor antagonist). PROGRESS Study (Ischaemic & Haemorrhagic strokes) Indapamide 2.5mg OM (Thiazide diuretic) Perindopril 8mg. RCP. National Clinical Guideline for stroke. 3rd edition, July2008. NICE Hypertension CG 34, June 2006 SIGN Guideline No. 108, Dec 2008 26 KATE GILMORE CHRONIC DISEASES FEBRUARY 18, 2013 4. Chọn thuốc nào? 27 Guidelines Ischaemic Stroke 2008 Kiểm soát HA Antihypertensive drugs reduce stroke recurrence risk after stroke or TIA (RR 0.76; 95%CI 0.63-0.92)1 Target BP level and reduction should be individualized The reduction in stroke occurs regardless of baseline BP and type of stroke2 1: Rashid P et al.: Stroke (2003) 34:2741-8 2: PROGRESS group: Lancet (2001) 358:1033-41 Stroke. 2011;42:227-276. 30 ACEI on Stroke 0.25 0.50 1.0 2.0 -6 -4 -8 -2 0 2 4 A N D P 2 S T O P 2 d b b C H A R M a ll LIF E J M C - B A B C D n o t A B C D h y p H D P E P E A C E S C O P E E U R O P A C A M E L O T p la P R O G R E S S PART2 A L L H A T d io r V A L U E A L L H A T C A U K P D S -H D S ID N T C A C A P P P C A M E L O T C A S T O P 2 C A A A S K B B R E N A A L D IA B H Y C A R C H A R M a d d ID N T p la n CHARM SCAT BPLTTC, Journal of hypertension 2007, 25: 951-958 Giảm 12/5mmHg (147/86) Giảm 43% nguy cơ ĐQ Lancet 2003;358: 1033 Journal of Hypertension 2009, 27 38% 20% Journal of Hypertension 2009, 27 61% 45% Active treatment reduced BP by 10.3/4.6mmHg in Asian, and by 8.1/3.6mmHg in Western articipants Điều Trị THA trong Đột Quỵ Cấp: từ lúc khởi phát đến 72 giờ / CHEP 2014 HA tăng rất cao (HATT > 220 mmHg, HATTr > 120 mmHg): phải điều trị giảm HA 15-25% trong 24 giờ đầu. •Nếu dùng tiêu sợi huyết và HA rất cao (>185/110 mmHg) phải điều trị HA cùng với liệu pháp tiêu sợi huyết Đột quỵ TMCB cấp (NMN) Tránh hạ HA qúa mức có thể làm nặng thêm tình trạng thiếu máu não cục bộ Sau pha cấp của đột qụy hoặc TIA . Mục tiêu HA < 140/90 mmHg ƢCMC + lợi tiểu đƣợc khuyến cáo Điều trị huyết áp trong Bệnh lý mạch não theo ESC 2013 Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World Powered by 2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 Khuyến Cáo Xem xét thêm Không nên điều trị hạ HA thường quy trong 3-7 ngày đầu sau đột qụy cấp • Bất chấp mức HA • Chỉ dùng hạ HA đối với HATT rất cao tùy theo tình trạng lâm sàng . Điều trị hạ HA ở bệnh nhân có tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) • Ngay khi HATT ban đầu 140-159 mmHg Đích HATT đối với bệnh nhân THA có tiền sử đột quỵ hoặc TIA: <140 mmHg Xem xét đích HATT cao hơn ở bệnh nhân cao tuổi có tiền sử đột quỵ hoặc TIA Tất cả các thuốc đều được khuyến cáo dùng dự phòng đột qụy nhưng ưu tiên UCMC/CTTA + lợi tiểu trong dự phòng đột quỵ tái phát • Miễn sao có hiệu qủa giảm HA Điều trị THA ở bệnh nhân có bệnh mạch não VSH/VNHA 2014 CHEP 20 4 & ASH/ISH 2014 KẾT LUẬN Điều trị THA sau đột quị là vấn đề cần thiết tiến hành dù có một số ý kiến chưa thống nhất. Thời gian cần bắt đầu sau đợt cấp trừ trường hợp trị số HA quá cao. Cần giảm khoảng 15% trị số HA để đạt HA dưới 140/90. Cần chú ý HA tâm thu. Thuốc ưu tiên là ức chế men chuyển và phối hợp lợi tiểu ( perindopril + HCTZ). 38 CÁM ƠN SỰ THEO DÕI & HẸN GẶP TẠI HỘI NGHỊ TIM MẠCH MIỀN TRUNG -TÂY NGUYÊN ĐÀ LẠT, 5& 6 THÁNG 12 / 2015
File đính kèm:
- dieu_tri_tang_huyet_ap_o_nguoi_co_tai_bien_mach_nao_huynh_va.pdf