Điều trị Hybrid trong thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch - Đinh Thị Thu Hương
HỘI CHỨNG HẬU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
10 – 100% là tỷ lệ biến chứng hậu huyết khối sau khi bị HKTM sâu
chi dưới theo các nghiên cứu về dịch tễ (thay đổi phụ thuộc vào
tiêu chuẩn chọn, và thời gian theo dõi)
Nghiên cứu đa trung tâm tại Canada, sử dụng thang điểm Villalta:
2 năm sau khi bị HKTM sâu chi dưới:
43% BN biểu hiện hội chứng hậu huyết khối, trong đó:
30% mức độ nhẹ (điểm 5 – 9)
10% mức độ trung bình (điểm 10 – 14)
3% mức độ nặng (điểm > 14, hoặc loét)
ĐIỀU TRỊ HYBRID TRONG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH PGS.TS. ĐINH THỊ THU HƢƠNG HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU Di trú THUYÊN TẮC PHỔI Huyết khối Cục máu đông THUẬT NGỮ QUY ƢỚC GỐI HKTM đoạn gần HKTM đoạn xa THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƢỚI TT-HKTM: thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch HKTMSCD: huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới TTP: thuyên tắc phổi TỪ VIẾT TẮT CẤP < 14 ngày 3 THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH kẻ sát nhân thầm lặng 80% Không có triệu chứng Gần 80% TT-HKTM không có triệu chứng 1,2 Trên 70% tử vong do thuyên tắc phổi chỉ đƣợc xác định sau khi tử thiết 2,3 1 Lethen H et al. Am J Cardiol 1997;80:1066—9 2 Sandler DA et al. J R Soc Med 1989;82:203—5 3Stein PD et al. Chest 1995;108:978—81 Loét chân Thuyên tắc phổi mạn tính Thuyên tắc phổi Huyết khối tĩnh mạch sâu H/chứng hậu huyết khối Tử vong Suy van tĩnh mạch sâu Tăng áp lực ĐM phổi HẬU QUẢ HỘI CHỨNG HẬU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH 10 – 100% là tỷ lệ biến chứng hậu huyết khối sau khi bị HKTM sâu chi dưới theo các nghiên cứu về dịch tễ (thay đổi phụ thuộc vào tiêu chuẩn chọn, và thời gian theo dõi) Nghiên cứu đa trung tâm tại Canada, sử dụng thang điểm Villalta: 2 năm sau khi bị HKTM sâu chi dưới: 43% BN biểu hiện hội chứng hậu huyết khối, trong đó: 30% mức độ nhẹ (điểm 5 – 9) 10% mức độ trung bình (điểm 10 – 14) 3% mức độ nặng (điểm > 14, hoặc loét) Các yếu tố nguy cơ: Ann Intern Med 2008;149:698–707. YẾU TỐ NGUY CƠ P Vị trí huyết khối ở chậu – đùi Tăng 2,23 lần p < 0,001 Tái phát HK cùng bên Tăng 1,78 lần P = 0,001 Béo phì Tăng 0,14 với mỗi kg/m2 P < 0,001 Tuổi Tăng 0,3 với mỗi 10 tuổi P = 0,011 Giới Tăng 0,79 P = 0,02 ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG Heparin/Heparin TLPT thấp + Kháng vitamin K Thuốc chống đông thế hệ mới (NOACs) ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP Tiêu sợi huyết qua đƣờng ống thông (CDT) Lƣới lọc TM chủ dƣới Hút huyết khối (PMCT) Phẫu thuật lấy huyết khối Phẫu thuật lấy huyết khối + nối thông động tĩnh mạch tạm thời (AVF) CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƢỚI CẤP ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ HYBRID HOT CDT/PMCT + AVF TIÊU SỢI HUYẾT QUA ĐƢỜNG ỐNG THÔNG (CDT: catheter-directed thrombolysis) Nghiên cứu CAVENT: So sánh hiệu quả của điều trị HKTMS tầng đùi chậu bằng tiêu sợi huyết qua ống thông (CDT), với điều trị thƣờng quy bằng chống đông: 10% tử vong trong - BN được điều trị bằng CDT có tỷ lệ bị hội chứng hậu huyết khối thấp hơn, tuy nhiên, tỷ lệ HKTM tái phát, hay tử vong không thay đổi Lancet 2012, 379 (9810) Nghiên cứu hồi cứu (2005-2010) cho thấy: 3594 BN điều trị bằng CDT (4,1% BN bị HKTMCD) có tỷ lệ phải truyền máu cao gấp 2 lần, chảy máu nội sọ gấp 3 lần, thuyên tắc phổi gấp 1,5 lần, phải đặt lƣới lọc TM chủ dƣới gấp 2 lần, so với BN điều trị bằng chống đông thƣờng quy: JAMA internal medicine, 2014, 174(9) TIÊU SỢI HUYẾT QUA ĐƢỜNG ỐNG THÔNG (CDT: catheter-directed thrombolysis) Hệ thống Angiojet - Thân catheter có nhiều lỗ để bơm thuốc tiêu sợi huyết, sau đó hút huyết khối - Nghiên cứu ATTRACT (kết thúc 2017) Hệ thống Ekos Endo wave - Tiêu sợi huyết qua catheter, đƣợc tạo thuận bằng siêu âm - Nghiên cứu CAVA Hệ thống Trelis - Catheter có bóng ở 2 đầu, đƣợc bơm phồng lên để cô lập đoạn tĩnh mạch bị tắc sau đó bơm thuốc tiêu sợi huyết CAN THIỆP HÚT HUYẾT KHỐI (PMCT: Pharmacomechanical Thrombolysis) Thực hiện lần đầu năm 1937 Lansing và Davis (1968): sau phẫu thuật 15/17 BN còn phù; 16/17 BN có suy van Kỹ thuật thay đổi: lấy huyết khối + nối thông động tĩnh mạch tạm thời (AVF): - Plate (1997): n=30, so sánh phẫu thuật với BN điều trị chống đông sau 10 năm: 46% phù (71%), 8% loét (18%). - Meissner (1996): 27 BN đƣợc phẫu thuật: sau 30 ngày không có BN nào bị huyết khối lại, sau 1 năm có 16 BN bị phù, nhƣng TM thông, không huyết khối Nghiên cứu nhỏ, số lượng BN ít, PHẪU THUẬT LẤY HUYẾT KHỐI (Surgical thrombectomy) Eur J Vasc Endovasc Surg 14: 367-374 World J Surg 20: 1149-1155 . PHẪU THUẬT HYBRID 1. HOT: Hybrid operative throbectomy L.E.Rodriguez: Mở trực tiếp vùng Scarpa bên chi bị huyết khối sau đó sử dụng Fogarty luồn vào tĩnh mạch tắc để lấy huyết khối Từ 2011-2014: 28 BN đƣợc điều trị HOT (75% lấy hoàn toàn HK, 25% lấy không hoàn toàn): 20 BN theo dõi sau 378 ngày: HK không hoàn toàn mạn tính ở tầng chậu đùi 16/20, đùi khoeo 7/20. Dòng trào ngƣợc nặng (>3 ’’) tầng chậu đùi 1/20, đùi khoeo 3/20. 2. CDT/PMCT + AVF ? J Vasc Surg: Venous and Lym Dis 2015;3:438-41 Khuyến cáo Nhóm Mức bằng chứng Tiêu sợi huyết trực tiếp qua catheter cân nhắc chỉ định trong trường hợp HK lớn cấp tính (< 14 ngày) vùng chậu - đùi, có nguy cơ đe dọa hoại tử chi do chèn ép động mạch (phlegmasia cerulea dolens), ở BN tiên lượng sống > 1 năm, không có chống chỉ định (1) IIb C Lƣới lọc tĩnh mạch chủ dƣới chỉ định cho bệnh nhân HKTMSCD đoạn gần, nhưng có chống chỉ định điều trị chống đông (mới phẫu thuật, xuất huyết nội sọ, chảy máu tiến triển), hoặc bệnh nhân bị tái phát thuyên tắc HKTM mặc dù được điều trị chống đông liều tối ưu (2) I C Phẫu thuật lấy HK cân nhắc chỉ định cho bệnh nhân bị HK lớn cấp tính (< 7 ngày) vùng chậu - đùi, toàn trạng tốt, tiên lượng sống > 1 năm, không có chống chỉ định; hoặc HK có nguy cơ đe dọa hoại tử chi do chèn ép động mạch (phlegmasia cerulea dolens) (3) IIb B KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH VIỆT NAM ĐIỀU TRỊ HYBRID Nong đặt stent TM + mở rộng TM đùi chung, TM đùi và đặt patch Nong đặt stent TM + làm AVF ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP Nong tĩnh mạch và đặt stent Phẫu thuật chuyển vị tĩnh mạch CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG HẬU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Nghiên cứu của Raju và Neglen: tổng số 982 chi đƣợc can thiệp (1997-2005): • Tỷ lệ thông tiên phát, tiên phát hỗ trợ, thứ phát (can thiệp lại) sau 6 năm theo dõi là 57%, 80%, 86% • Sau 5 năm: • 59% BN không còn đau • 39% hoàn toàn không phù • 55% loét lành sẹo, không tái phát J Vasc Surg 2007; 46:979-90 CAN THIỆP NONG, ĐẶT STENT TĨNH MẠCH (Percutaneous transluminal angioplasty and stenting) Thống kê tại Mayo-Clinic: • Phẫu thuật bắc cầu: Tại Mayo Clinic • 78% thông, với cầu nối đùi – đùi (25BN) • 86% thông, với cầu nối đùi – chậu, chậu – chủ • 76% thông, với cầu nối đùi - chậu PHẪU THUẬT BẮC CẦU TĨNH MẠCH (Open bypass procedures) Phlebology 2012;27 Suppl 1 :103–106 1. Chỉ định phẫu thuật khi: Không thể luồn dây dẫn qua TM bị tắc để nong bóng Tắc TM chậu là do chấn thương, hoặc trước đó đã từng thắt, kẹp TM chậu Huyết khối tầng chủ - chậu kèm theo phình tĩnh mạch Đặt stent thất bại BN ung thư, có xâm lấn TM chủ dưới hoặc TM chậu Có thiểu sản, bất sản TM chậu 2. Không chỉ định phẫu thuật khi: • Dòng chảy TM thượng lưu kém, do HK lan rộng, tắc cả tầng đùi – cẳng chân. • Dòng chảy TM hạ lưu kém do HK lan rộng đến TM chủ dưới • BN không điều trị được thuốc chống đông • TM hiển < 4 mm: không làm được Palma • Có bệnh ĐM kèm theo, nên không thể làm được AVF • BN bị HKTMS chi dưới cấp tính • BN có nguy cơ cao khi phẫu thuật PHẪU THUẬT BẮC CẦU TĨNH MẠCH (Open bypass procedures) Phlebology 2012;27 Suppl 1 :103–106 1. Bao gồm: Đặt stent TM đùi – chậu Mở rộng TM đùi hoặc TM đùi chung, sau đó đóng lại bằng mảnh TM hiển hoặc patch. 2. Chỉ định tối ƣu: Huyết khối lan rộng đến TM đùi chung, và TM đùi sâu còn thông tốt 3. Không chỉ định: Dòng chảy thượng lưu, gồm cả dòng chảy ở TM đùi sâu kém Có các chống chỉ định của đặt stent tĩnh mạch PHẪU THUẬT HYBRID Phlebology 2012;27 Suppl 1 :103–106 1. Gloviczki: Từ 1985 – 2009: 60 BN với 64 thủ thuật (42 phẫu thuật mở và 12 hybrid) đƣợc theo dõi: 17% nhóm phẫu thuật và 33% nhóm hybrid bị tắc lại sớm, cần can thiệp lại. Tỷ lệ TM thông khi ra viện của nhóm phẫu thuật là 96%, nhóm hybrid là 92%. Không có thuyên tắc phổi ,tử vong, huyết khối lan rộng. Tỷ lệ thông tiên phát và thứ phát sau 5 năm là 43% và 58%. 60% BN trong nghiên cứu không phù, không đau cách hồi 2. Vogel et al (2012): 10 BN làm hybrid trong đó có 2 AVF. 5 BN đƣợc theo dõi sau 6 tháng: chỉ có 1 BN bị tắc lại một phần TM đùi . PHẪU THUẬT HYBRID J Vasc Surg 2011;53:383–93 J Vasc Surg 2012;55:129–35 KẾT LUẬN 1. Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, đặc biệt ở tầng chậu – đùi, có thể để lại những di chứng lâu dài và nặng nề nhƣ hội chứng hậu huyết khối 2. Bên cạnh điều trị kinh điển là thuốc chống đông: can thiệp, phẫu thuật, cũng nhƣ sự kết hợp của hai phƣơng pháp này ngày càng phát triển. 3. Cần có sự phối hợp tốt giữa các chuyên khoa, cũng nhƣ cần có các nghiên cứu ngẫu nhiên đủ lớn và lâu dài, để đánh giá hiệu quả của các phƣơng pháp nói trên.quan trọng. @ Tunglam garden Xin ch©n thµnh c¶m ¬n! Mở rộng CÁC PHA ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG Lâu dài Ban đầu Kearon C et al. Chest 2012 0 – 7 ngày Heparin, Heparin TLPT thấp Fondaparinux Rivaroxaban >3 tháng, hoặc kéo dài , định kỳ đánh giá nguy cơ – lợi ích Tới 3 tháng Kháng vitamin K (INR2.0-3.0) Hoặc Heparin TLPT thấp Hoặc dabigatran/rivaroxaban ? Kháng vitamin K (INR2.0-3.0) Hoặc Heparin TLPT thấp Hoặc abigatran/rivaroxaban ? CÁC THUỐC CHỐNG ĐÔNG ĐƢỢC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ 0 – 7 ngày 7 ngày → 3 tháng 3 tháng → vô thời hạn
File đính kèm:
- dieu_tri_hybrid_trong_thuyen_tac_huyet_khoi_tinh_mach_dinh_t.pdf