Các phương pháp xác định vị trí tạo nhịp trong thất phải từ giải phẫu đến chẩn đoán lâm sàng - Đặng Việt Đức

Rối loạn đồng bộ và rối loạn hoạt hóa điện học do 4 yếu tố:

 Vận tốc dẫn truyền của hệ Purkinje gấp 4 lần so với dẫn truyền trong cơ

tim

 Vận tốc dẫn truyền theo chiều dọc trong các sợi cơ cao gấp 2 lần so với

phương vuông góc của nó

 Xung động dẫn truyền trong cơ tim hiếm khi dẫn truyền ngược vào hệ

thống dẫn truyền cơ bản

 Phần lớn các sợi nội tâm mạc dẫn truyền nhanh hơn so với các sợi

thành thất trái, vì vậy khử cực nội tâm mạc bao giờ cũng ngắn hơn so

với thượng tâm mạc

pdf28 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Các phương pháp xác định vị trí tạo nhịp trong thất phải từ giải phẫu đến chẩn đoán lâm sàng - Đặng Việt Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
HỘI NGHỊ NHỊP TIM TOÀN QUỐC 2016 
Các phương pháp xác định vị trí 
tạo nhịp trong thất phải 
từ giải phẫu đến chẩn đoán lâm sàng 
Ths Đặng Việt Đức 
Bệnh viện TƯQĐ 108 
MÁY TẠO NHỊP TIM 
1932 
1952 
 Tạo nhịp ở mỏm 
 Dễ thực hiện 
 Ổn định 
 An toàn 
TẠO NHỊP TIM TRUYỀN THỐNG 
ĐẶC ĐIỂM KHỬ CỰC TRONG TIM 
HUYẾT ĐỘNG TRONG TẠO NHỊP TIM 
Rối loạn đồng bộ và rối loạn hoạt hóa điện học do 4 yếu tố: 
 Vận tốc dẫn truyền của hệ Purkinje gấp 4 lần so với dẫn truyền trong cơ 
tim 
 Vận tốc dẫn truyền theo chiều dọc trong các sợi cơ cao gấp 2 lần so với 
phương vuông góc của nó 
 Xung động dẫn truyền trong cơ tim hiếm khi dẫn truyền ngược vào hệ 
thống dẫn truyền cơ bản 
 Phần lớn các sợi nội tâm mạc dẫn truyền nhanh hơn so với các sợi 
thành thất trái, vì vậy khử cực nội tâm mạc bao giờ cũng ngắn hơn so 
với thượng tâm mạc 
TẠO NHỊP MỎM TIM VÀ BLOCK NHÁNH TRÁI 
 Hình ảnh nghẽn nhánh trái 
 Trục hướng trên, S sâu hoặc QS ở DII, DIII và aVF 
HẬU QUẢ TẠO NHỊP TẠI MỎM 
Nghiên cứu n Theo dõi 
(năm) 
So sánh chế 
độ TN 
Chỉ định 
Tiêu chí 
Kết quả 
DANISH 
(1997) 
225 5.5 AAI & 
VVI 
HCNXBL ĐQ, RN 
và TV 
Giảm có ý nghĩa ĐQ, RN và 
TV ở nhóm AAI 
PASE 
(1998) 
407 2.5 DDD & 
VVI 
HCNXBL 
AVB 
CLCS Không khác về CLCS 
Giảm RN ở Bn HCNXBL 
CTOPP 
(2000) 
2568 6.0 AAI/DDD 
&VVI 
HCNXBL 
AVB 
ĐQ, RN 
và TV 
Không có ý nghĩa ở Bn ĐQ và 
TV. Giảm có ý nghĩa RN ở 
nhóm AAI/DDD 
MOST 
(2002) 
2010 4.5 AAI & DDD HCNXBL ĐQ, RN 
và TV 
Không có ý nghĩa ở Bn ĐQ và 
TV. Giảm có ý nghĩa RN ở 
nhóm DDD 
UKPACE 
(2005) 
2021 4.6 VVI & 
DDD 
AVB ĐQ, RN 
và ST 
Không có ý nghĩa ở tất cả các 
tiêu chí 
DANPACE 
(2011) 
1415 5.4 AAI & 
DDD 
HCNXBL RN và TV Không có ý nghĩa ở tiêu chí 
TV. Tăng có ý nghĩa RN ở 
nhóm AAI 
SAVE-PACE 
(2008) 
1065 1.7 DDD & 
MVP 
HCNXBL RN Giảm có ý nghĩa RN ở nhóm 
MVP 
PACE, Vol. 22 April 1999 
PACE 2004; 27:883–886 
PHÂN VÙNG RVOT 
PACE 2007; 30:482–491 
XÁC ĐỊNH TRÊN DSA 
 QRS duration and axis 
 QRS vector 
 QRS morphology 
 Transitional zone index 
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TRÊN ĐIỆN TIM 
RANDY LIEBERMAN PACE 2004; 27:883–886 
Jipp e C. Balt Europace (2010) 
Haran Burri Europace (2011) 13, 82–86 
PACE, Vol. 27 June 2004 
Heart Rhythm 2015;12:305–312 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 

File đính kèm:

  • pdfcac_phuong_phap_xac_dinh_vi_tri_tao_nhip_trong_that_phai_tu.pdf