Chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp - Trần Văn Huy
Phần mở đầu
• Tần suất THA vẫn không ngừng gia tăng không
những trên thế giới mà ngay tại nước ta
• Việc ra đời các khuyến cáo của các tổ chức và
hiệp hội THA trên thế giới trong năm 2013, 2014,
2015 với những hướng dẫn mới nhưng chưa
thống nhất.
• Do vậy, Phân hội THA Việt nam/ Hội Tim mạch
Việt nam cần thiết cập nhật khuyến cáo.
i liệu pháp tiêu sợi huyết Đột quỵ TMCB cấp (NMN) Tránh hạ áp qúa mức có thể làm nặng thêm tình trạng thiếu máu não cục bộ Sau pha cấp của đột qụy hoặc TBMNTQ Mục tiêu HA < 140/90 mmHg ƢCMC + lợi tiểu đƣợc khuyến cáo ƯCMC: ức chế men chuyển; HATT: huyết áp tâm thu; HATTr: huyết áp tâm trương; TIA: cơn thiếu máu não thoáng qua 43 THA Trong Xuất Huyết Não 1/ Bệnh nhân XHN với HATT giữa 150- 220mmHg mà không chống chỉ định điều trị hạ áp,hạ HA cấp đến 140mmHg là an toàn ( I; A) và có thể có hiệu qủa cải thiện chức năng (IIa; B). 2/ Bệnh nhân XHN với HATT >220 mm Hg, cần hạ huyết áp bằng thuốc truyền tĩnh mạch với theo dõi sát thường xuyên ( IIb; C). 44 Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World Powered by 2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 Khuyến Cáo Xem xét thêm Mục tiêu HA ở bệnh nhân THA có suy tim : <140/90 mmHg (Ia,B) nhưng có thể xem xét <130/80 mmHg. Cần hạ HA chậm. Bệnh nhân lớn tuổi có khoảng hiệu áp rộng hạ HATT có thê gây hạ HATTr (<60mmHg) làm suy tim năng hơn (IIa/B) nên cần tránh hạ HA tư thế đứng và HATT<130 mm Hg và HATTr <65 mm Hg Các thuốc đã chứng minh giảm TV ở bn suy tim cũng hạ HA bao gồm: ƯCMC (hoặc CTTA), BBs (carvedilol, metoprolol succinate, bisoprolol, or nebivolol), và kháng aldosterone (I;A) • Giảm tử vong và nhập viện (I,A) Không có chứng cứ với bất kỳ thuốc hạ HA nào có hiệu qủa ở bệnh nhân suy tim có EF bảo tồn (suy tim tâm trương) • Tuy nhiên trong những bệnh nhân nầy và bệnh nhân rôi loạn chức năng tâm thu xem xét hạ HATT đến ∼ 140 mmHg (IIa,C) • Hướng dẫn điều trị để giảm triệu chứng Xem xét ƢCMC và CTTA (và BBs và kháng aldosterone khi có cùng suy tim hiện diện) ở bệnh nhân có nguy cơ Rung Nhĩ hoặc Rung Nhĩ tái phát (IIa,C) Liệu pháp hạ áp trong tất cả bệnh nhân với phì đại thất trái (I,B) • Chọn lựa thuốc ban đầu với khả năng giảm phì đại thất trái lớn hơn (ƯCMC, CTTA, CKCa) (IIa,B) THA ở bệnh nhân có Suy Tim . VSH/VNHA 2014 ASH/ISH 2014 CKCa: chẹn kênh Canxi; UCMC: ức chế men chuyể ; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; BB: chẹn bêta; NMCT: nhồi máu cơ tim. HATT: huyết áp tâm thu EF: phân suất tống máu; BMV: bệnh mạch vành Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World Powered by 2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 Khuyến Cáo Xem xét thêm Mục tiêu HA ở bệnh nhân THA có bệnh mạch vành mạn: <140/90 mmHg (Ia,B) Mục tiêu HA <130/80 mm Hg xem xét trong bệnh ĐMV có đột quỵ trước đó hoặc TIA hay tương đương nguy cơ bệnh ĐMV (IIb;B) BBs, ƯCMC , Lợi tiểu cho bệnh nhân THA có tiền sử NMCT (I,A) Sự kết hợp một BB, một ƯCMC hoặc CTTA và một thuốc lợi tiểu thiazide/giống thiazide cũng nên xem xét trong trường hợp không có NMCT trước, RLCNTT, ĐTĐ hoặc BTM có protein niệu (IIa; B). Nếu BB chống chỉ định hoặc không dung nạp, chẹn kênh canxi nondihydropyridine (như diltiazem hoặc verapamil) có thể được thay thế, nhưng không được thay thế khi có RLCNTT (IIa;B). Chẹn Ca tác dụng kéo dài dihydropyridine có thể được thêm vào trên nền cơ sở của BB, ƯCMC và thiazide/giống thiazide nếu đau thắt ngực hoặc THA vẫn không kiểm soát được (IIa;B Sự kết hợp BB và một trong các Non DHP CCB (diltiazem hoặc verapamil) cần sử dụng thận trọng ở BMV có triệu chứng và THA vì tăng nguy cơ đáng kể rối loạn nhịp chậm và suy tim (IIa; B). Không chống chỉ định dùng kháng tiểu cầu hoặc thuốc chống đông máu trong THA, ngoại trừ THA nặng chưa kiểm soát được, nhằm tránh nguy cơ xuất huyết não (IIa; C). THA ở bệnh nhân có Bệnh Mạch Vành Mạn ĐTNÔĐ VSH/VNHA 2014 ASH/ISH 2014 CKCa: chẹn kênh Canxi; UCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; BB: chẹn bêta; NMCT: nhồi máu cơ tim. HATT: huyết áp tâm thu EF: phân suất tống máu; BMV: bệnh mạch vành Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World Powered by 2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 Khuyến Cáo Xem xét thêm Mục tiêu HA: <140/90 mm Hg ở những bệnh nhân HCVC huyết động ổn định (IIa; C). <130/80 mm Hg tại thời điểm xuất viện là một lựa chọn hợp lý (IIb; C) BB: là thuốc nền tảng trong điều trị HCMVC, với các loại chọn lọc β1, ISA (-) uống nên dùng ngay trong 24g đầu nếu không có chống chỉ định BB ở bệnh nhân HCVC (I/A) BB tĩnh mạch (esmolol) có thể xem xét trong THA nặng hoặc TMCBCT liên tục (IIa/B). Bn huyết động không ổn định hoặc khi suy tim mất bù tồn tại, BB nên trì hoãn cho đến khi ST ổn định (I/A) ƢCMC (I/A) CTTA (I/B): NMCT mặt trước, THA kéo dài, RLCNTT, ST hoặc ĐTĐ. HCVC nguy cơ thấp với EF bảo tồn và không ĐTĐ các ƯCMC có thể coi thuốc hàng đầu (IIa/A Nitroglycerine: giảm triệu chứng TMCTCB, xung huyết phổi hạ áp trung bình. Chưa có chứng cứ làm sàng ủng hộ kết cục trong HCMVC (I/C). Nitrates nên tránh khi nghi ngờ NMCT thất phải và khi huyết động không ổn định BB chống chỉ định/không dung nạp: Non DHP CCB có thể thay thế nếu TMCBCT tiếp tục và không có ST hoặc RLCNTT. Nếu ĐTN hoặc THA không kiểm soát với một BB đơn lẻ, DHP CCB tác dụng kéo dài được thêm vào sau khi sử dụng tối ưu của ƯCMC (IIa/B). Chẹn kênh Ca: không thấy hữu ích ở NMCT ST chênh cấp Đối kháng Aldosterone: chỉ định cho bệnh nhân đã nhận BB và ƯCMC sau NMCT và có RLCNTT và hoặc suy tim hoặc ĐTĐ. Nồng độ kali huyết thanh phải được theo dõi (I/A). Thuốc lợi tiểu: quai ưu tiên hơn thiazide/ giống thiazide trong HCVC có suy tim (NYHA III hoặc IV) hoặc suy thận với MLCT ước lượng <30 mL/p. Nếu HA không kiểm soát với BB, ƯCMC và kháng aldosterone: lợi tiểu thiazide/ kiểu thiazide được thêm vào (I;B) VSH/VNHA 2014 ASH/ISH 2014 CKCa: chẹn kênh Canxi; UCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; BB: chẹn bêta; NMCT: nhồi máu cơ tim. HATT: huyết áp tâm thu EF: phân suất tống máu; BMV: bệnh mạch vành THA ở bệnh nhân có Hội Chứng Mạch Vành Cấp Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World Powered by 2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 Tình trạng lâm sàng Khuyến cáo* THA cấp cứu là tình trạng HA tăng cao >180/120mmHg với các biểu hiện đe dọa hoặc tổn thương cơ quan đang tiến triển Điều trị THA cấp cứu tùy vào loại tổn thương cơ quan và ranh giới mức độ mà có thể không hạ HA như trong đột quỵ cấp hay hạ nhanh với cẩn trọng tối đa như trong phù phổi cấp, bóc tách đông mạch chủ Thuốc điều trị THA cấp cứu. Trong hầu hết các trường hợp bệnh nhân cần nhập viện điều trị hạ HA bằng thuốc đường TM để giảm các biến cố với mức hạ HATB không qúa 25% trong 1 giờ đầu; nếu sau đó bệnh nhân ổn định có thể hạ HA đến 160/100-110mmHg trong 2 giờ đến 6 giờ kế tiếp HA tăng cao đơn thuần không có tổn thương cơ quan cấp (THA khẩn cấp) với nhức đầu chóng mặt lo lắng nhiều không xem như THA cấp cứu . Đích điều trị là HATTr 100–110 mm Hg trong nhiều giờ , không cần nằm viện, tái khám sau 24 giờ. Điều trị thuốc uống hoặc tiêm và có thể cho thêm an thần. Hạ HA nhanh cần tránh để giảm nguy cơ thiếu máu não hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ THA Cấp Cứu VSH/VNHA 2014 *Khuyến cáo trong điều trị THA cấp cứu hiện còn thiếu chứng cứ trong các thử nghiệm có đối chứng nên cần th o dõi sát tình trạng lâm sàng và điều trị theo cá nhâ KẾT LUẬN 55 Một số điểm mới khuyến cáo chẩn đoán & điều trị THA VN 2015 • Phương pháp đo HA được bổ sung là HA tại nhà và đo HA liên tục (HA Holter 24 giờ). • Phân giai đoạn THA theo ESC/ESH 2013. • Tăng cường các chỉ điểm chẩn đoán phân tầng nguy cơ THA. • Tái khẳng định 5 nhóm thuốc như ESC/ESH 2013 • Mục tiêu điều trị và phân nhóm điều trị • Phối hợp thuốc • THA với các điều kiện đi kèm. THA có BMV, ĐTĐ, ĐQ 56 Tài liệu tham khảo 1) Khuyến cáo chẩn đoán và xử trí THA Hội Tim Mạch học Việt nam 2008. 2) Khuyến cáo xử trí THA của Hội THA Anh quốc (BSH), NICE 2013. 3) Khuyến cáo xử trí THA của Hội THA châu Âu (ESH) 2013. 4) Khuyến cáo thực hành lâm sàng xử trí THA trong cộng đồng của Hội THA Hoa Kỳ/ Hội THA Quốc Tế (AHS/ISH) 2014. 5) Khuyến cáo dựa trên bằng chứng về điều trị THA ở người lớn 2014 của những thành viên được chọn trong Ủy ban Liên Quốc gia (Hoa Kỳ) lần thứ 8 (JNC 8) . 6) Khuyến cáo chẩn đoán và xử trí THA của Hội THA Canada (CHEP) 2013- 2014. 7) Khuyến cáo của Hội Tăng huyết áp Korean 2014. 8) Khuyến cáo của Hội THA Malaysia 2012. 9) Khuyến cáo của Hội Tim mạch Đài loan 2010. 10) Báo cáo dịch tễ học THA của Việt nam 2011. 11) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị THA của Bộ Y Tế Việt nam 2009 12) Biên bản Hội nghị đồng thuận các chuyên gia tại TP Hồ chí Minh 15/4/2014. 13) Khuyến cáo ACC/AHA điều trị THA có bệnh mạch vành 5/2015 14) Khuyến cáo AHA/ASA Xuất huyết não 9/2015 57 Mới
File đính kèm:
- chan_doan_va_dieu_tri_tang_huyet_ap_tran_van_huy.pdf