Cập nhật vai trò của thuốc chẹn beta trong hội chứng mạch vành cấp - Nguyễn Thanh Hiền
DÀN BÀI
1. CÁC THUỐC CHẸN BETA : DƢỢC LỰC HỌC VÀ CHỈ ĐỊNH
2. VAI TRÒ CỦA THUỐC TRONG HC MẠCH VÀNH CẤP:
Lợi ích
Thời điểm:
Sớm (trong vòng 6h sau nhập viện) vs muộn
Lựa chọn thuốc
Dùng dài hạn sau ACS?
Lưu ý:
KÈM BỆNH LÝ NỘI KHOA
DÙNG CHUNG VỚI THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
3. KẾT LUẬN
CẬP NHẬT VAI TRÒ CỦA THUỐC CHẸN BETA TRONG HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP BS. Nguyễn Thanh Hiền DÀN BÀI 1. CÁC THUỐC CHẸN BETA : DƢỢC LỰC HỌC VÀ CHỈ ĐỊNH 2. VAI TRÒ CỦA THUỐC TRONG HC MẠCH VÀNH CẤP: Lợi ích Thời điểm: Sớm (trong vòng 6h sau nhập viện) vs muộn Lựa chọn thuốc Dùng dài hạn sau ACS? Lưu ý: KÈM BỆNH LÝ NỘI KHOA DÙNG CHUNG VỚI THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP 3. KẾT LUẬN BETA-BLOCKERS KHÔNG CHỌN LỌC CHỌN LỌC With alpha- blocking activity + GIÃN MẠCH- -ISA + ISA -ISA + ISA Nadolol Propanolol Timolol Sotalol Tertalolol Pindolol Carteolol Penbutolol Alprenolol Oxprenolol Dilevalol Atenolol Esmolol Metoprolol Bevantolol Bisoprolol Betaxolol Acebutolol (Practolol) Celiprolol Labetalol Bucindolol Carvedilol Nebivolol 4 LOẠI: (1) KHÔNG CHỌN LỌC, KHÔNG GIÃN MẠCH- (2) KHÔNG CHỌN LỌC GIÃN MẠCH- (3) CHỌN LỌC KHÔNG GIÃN MẠCH - (4) CHỌN LỌC GIÃN MẠCH TÍNH CHỌN LỌC: SỰ KHÁC BIỆT TL : Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2008, 7th ed p.8 TÁC DỤNG CỦA CÁC THUỐC CHẸN THỤ THỂ BETA TRÊN TIM MẠCH TL : Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2013, 9th ed p.1-37 VAI TRÒ CHẸN BETA TRONG BỆNH MẠCH VÀNH Đau thắt ngực ổn định Hội chứng mạch vành cấp: NMCT với đoạn ST chênh lên NMCT với đoạn ST không chênh lên Cơn đau thắt ngực không ổng định Trong HC MVC Lợi ích Thời điểm: Sớm (trong vòng 6h sau nhập viện) vs muộn Lựa chọn thuốc Dùng dài hạn sau ACS? Lưu ý: KÈM BỆNH LÝ NỘI KHOA DÙNG CHUNG VỚI THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP CHẸN BETA TRONG ACS Cơ chế tác dụng LỢI ÍCH CỦA CHẸN BETA (ACC/AHA Practice Guidelines 2004) HIỆU QUẢ CHẸN BETA TRONG ACS Braunwald’s Heart Disease . 8th 2012 Beta blockers có hiệu quả tƣơng đƣơng sau NMCT có và không sóng Q Gottlieb, SS, McCarter, RJ, Vogel, RA. N Engl J Med 1998; 339:489. Long Term Benefit Of Early Pre-reperfusion Metoprolol Administration In Patients With Acute Myocardial Infarction: Results From The METOCARD-CNIC trial. Borja Ibanez, G Pizarro, L Fernandez-Friera, R Fernandez-Jiménez, JM García-Ruiz, A García-Álvarez, A Mateos, A Iñiguez, I Garcia-Lunar, S Pocock, A Fernandez-Órtiz, V Sánchez-Brunete, C Macaya, Valentin Fuster. On behalf of the METOCARD-CNIC researchers. Hiệu quả của chẹn beta chia làm 2 giai đoạn: Tức thời Dài hạn (dự phòng thứ phát) ĐT Tm tức thời làm giảm HA, TS tim và CI Metoprolol i.v tiền tái tưới máu Nhóm chứng (không metoprolol tiền tái tưới máu) NMCT có STE chênh lên lần đầu được tái tưới máu trong vòng 6 giờ (N=270) NMCT thành trước, Killip I-II Metoprolol uống / 12 giờ (liều đầu tiên trong vòng 12 – 24 giờ hậu tái tưới máu) PCI tiên phát • Tiêu chí chính : Kích thước ổ nhồi máu đo bằng MRI (sau NMCT 07 ngày, N=220). đã được báo cáo (Circulation 2013;128:1495-1503). Biến cố tim mạch sau 12 tháng • Tiêu chí phụ : chức năng thất trái đo bằng MRI tại thời điểm 6 tháng sau NMCT STE chênh lên (N=202). METOCARD-CNIC: Thiết kế NC ACC 2014 Kết luận Trên BN NMCT thành trước có STE chênh lên ( Killip-I-II) được tái tưới máu trước PCI trong vòng 6 giờ kể từ lúc có triệu chứng, sử dụng sớm liệu pháp Metoprolol i.v tiền tái tưới máu cho thấy : Giảm kích thước ổ nhồi máu và tăng nhẹ LVEF sau 1 tuần. Tăng LVEF khi dùng lâu dài (6 tháng đo bằng MRI). Giảm các ca giảm EF nặng. Có xu hướng giảm các dự hậu khi dùng lâu dài (do giảm tỷ lệ tái nhập viện vì suy tim). Các kết quả này đặt nền tảng cho một nghiên cứu lớn ngẫu nhiên đủ mạnh để khảo sát sự khác biệt trên các tiêu chí lâm sàng (Thử nghiệm tiếp theo). ACC 2014 -BLOCKERS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ ACS: GĐ CẤP Dùng sớm khi: Nhịp nhanh xoang, loạn nhịp nhanh trên thất xh sớm sau NM THA Đau ngực tái phát Tăng lại men tim chứng tỏ NM lan rộng Tránh dùng sớm trong các trường hợp ( trong 48 h): Killip II trở lên Dấu hiệu cung lượng tim thấp Nhịp chậm ( 60 lần/ph ) PR > 0,24 Dấu hiệu tl nặng: tuổi >70, nhịp >110, HAtt <120 mmHg, vào trễ sau STMEI, NM trước rộng 2013 Guideline for the Manegement of PTs with STEMI Gidelines ESC 2012 of STEMI. Lựa chọn Beta Blocker Hiệu quả tốt: metoprolol, atenolol, carvedilol, timolol, and alprenolol Có thể có hiệu quả: propranolol và esmolol tác dụng ngắn và cực ngắn) Không có hiệu quả với beta blockers with intrinsic sympathomimetic activity và có lẽ không nên sử dụng. Sau NMCT Khuyến cáo: Beta bắt đầu và tiếp tục đến 3 năm / tất cả BN sau ACS có chức năng thất T bình thường (I-B) Beta nên dùng tất cả BN có: EF ≤ 40% với suy tim hoặc NMCT trước đó (bisoprolol, metoprolol, carvedilol) (I-A) Beta- Blockers:LÖU YÙ Suy tim: ĐT lợi tiểu để không còn quá tải dịch Dùng ACEIs trước 1 tuần Bắt đầu liều rất thấp và tăng dần Điều chỉnh liều ACEIs và lợi tiểu cho phù hợp Theo dõi tình trạng quá tải dịch COPD: Chỉ dùng khi COPD ổn định Bắt đầu bằng liều rất thấp với khoảng cách tăng liều chậm hơn Dùng loại chọn lọc beta 1 Braunwald’s Heart Disease . 8th 2012 Beta- lockers: lƣu ý Beta- Blockers: lƣu ý ĐTĐ: Bắt đầu bằng chẹn beta chọn lọc liều thấp và tăng khi dung nạp Cân nhắc bổ xung chẹn alpha với chẹn beta để giảm co mạch và tăng sức kháng insulin Hiếm gặp hạ đường huyết PVD: Bắt đầu liều thấp và tăng dần Braunwald’s Heart Disease . 8th 2012 Beta- Blocker:LƯU Ý Không dùng Xem slide kế Không ngƣng đột ngột có Chú ý Braunwald’s Heart Disease . 8th 2012 Beta blocker sau NMCT có hiệu quả ở BN COPD Uptodate 2014 Khả năng tƣơng tác giữa β blockers và amiodarone sau NMCT cấp Uptodate 2014 Beta blocker phối hợp amiodarone cải thiện sống còn sau NMCT cấp Uptodate 19.3. 2011 Phối hợp khi cần Ổn định vớiACEIs? ( k dùng inotrop hay quá tải dịch Bắt đầu BB liều thấp nhất Dung nạp tốt? Tụt HA? Suy tim xấu hơn? Khác ? ( mệt, không dung nạp?...) Nhịp chậm Tăng liều gấp đôi mỗi 2W để đạt liều đích? Động viên BN Chỉnh liều BB Giảm liều BB hoặc ngƣng Chỉnh các thuốc khác Chỉnh liều ACEIs/LT Chỉnh liều BB nều cần Giảm dãn mạch/ACEIs/lợi tiểu ESC guideline of HF. EHJ 2001.22: 1527-50 MỘT SỐ LƢU Ý KHI SỬ DỤNG CHẸN BB TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM 28 Phối hợp thuốc: KIỂM SOÁT TẦN SỐ THẤT / BN ST kèm RN Bn nam, 82 y. rn, suy tim, ñang ñt digoxin, atenolol, nhaäp vieän vì RN nhanh. Bs cho thêm amiodarone Holter nhòp 24h KẾT LUẬN Các thuốc BB có vai trò quan trong trong điều trị nhiều bệnh lý tim mạch, đặc biệt là trong: Bệnh tim thiếu máu cục bộ: Đau thắt ngực ổn định HC MVC Sau NMCT Cần nắm vững các nguyên tắc cũng như các lưu ý khi dùng chẹn beta XU HƢỚNG DÙNG CHẸN BETA TRONG TƢƠNG LAI TL : Opie LH. Drug for the Heart. Elsevier Saunders 2013, 9th ed p.31 Thank you! 12 MỘT SỐ LƢU Ý KHI SỬ DỤNG CHẸN BETA GIAO CẢM TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM • BN ngƣng thuốc và cần dùng lại: – < 72h và không có dấu hiệu ST: dùng lại với liều như trước khi ngưng – >72h và < 7 ngày và không có dấu hiệu ST : dùng lại nửa liều trước khi ngưng – > 7 ngày và không có dấu hiệu ST : dùng lại bắt đầu từ liều thấp nhất Mann.DL: Heart failure. A companion to Braunwald’s Heart disease. 2004; p: 629.
File đính kèm:
- cap_nhat_vai_tro_cua_thuoc_chen_beta_trong_hoi_chung_mach_va.pdf