Cập nhật Khuyến cáo đánh giá chu phẫu tim mạch và xử trí bệnh nhân phẫu thuật không do bệnh tim - Huỳnh Văn Minh
Tầm quan trọng của vấn đề
Hằng năm:
– 5.7 triệu thủ thuật ở những bệnh nhân ở châu
Âu có nguy cơ biến chứng tim mạch cao.
– Tại các nước Châu Âu: Ít nhất 167.000 biến
chứng tim mạch do phẫu thuật không liên
quan tim mạch với 19.000 trường hợp đe dọa
tính mạng.
Cập nhật Khuyến cáo đánh giá chu phẫu tim mạch và xử trí bệnh nhân phẫu thuật không do bệnh tim GS. HUỲNH VĂN MINH, MD, PhD, FACC TRUNG TÂM TIM MẠCH BV ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ ĐẶT VẤN ĐỀ Khuyến cáo đánh giá chu phẫu tim mạch và xử trí bệnh nhân phẫu thuật không có bệnh tim Tầm quan trọng của vấn đề Hằng năm: –5.7 triệu thủ thuật ở những bệnh nhân ở châu Âu có nguy cơ biến chứng tim mạch cao. – Tại các nước Châu Âu: Ít nhất 167.000 biến chứng tim mạch do phẫu thuật không liên quan tim mạch với 19.000 trường hợp đe dọa tính mạng. Sự hợp lý của khuyến cáo mới • Tỉ lệ cao về tử vong và bệnh tật tim mạch chu phẫu hiện nay. • Ảnh hưởng phối hợp của bệnh tim mạch và kết cục hậu phẫu. • Ảnh hưởng của các chiến lược làm giảm nguy cơ: – Dùng thuốc: Chẹn beta, Statins, ức chế men chuyển, chống ngưng tập tiểu cầu và chống đông đường uống. – Tái thông mạch vành: Đặt stent và thời gian của chống ngưng tập kép tiểu cầu (DAPT). • Những thay đổi trong kỹ thuật phẫu thuật. • Các loại thuốc gây mê. 2. Tính nguy cơ dự báo bệnh lý tim tiền phẫu? Khuyến cáo đánh giá chu phẫu tim mạch và xử trí bệnh nhân phẫu thuật không có bệnh tim Chỉ số hoạt động Duke Activity Weight Can you 1. take care of yourself, that is, eating, dressing, bathing, or using the toilet? 2.75 2. walk indoors, such as around your house? 1.75 3. walk a block or 2 on level ground? 2.75 4. climb a flight of stairs or walk up a hill? 5.50 5. run a short distance? 8.00 6. do light work around the house like dusting or washing dishes? 2.70 7. do moderate work around the house like vacuuming, sweeping floors, or carrying in groceries? 3.50 8. do heavy work around the house like scrubbing floors or lifting or moving heavy furniture? 8.00 9. do yardwork like raking leaves, weeding, or pushing a power mower? 4.50 10. have sexual relations? 5.25 11. participate in moderate recreational activities like golf, bowling, dancing, doubles tennis, or throwing a baseball or football? 6.00 12. participate in strenuous sports like swimming, singles tennis, football, basketball, or skiing? 7.50 Reproduced with permission from Hlatky et al. Khả năng chức năng của bệnh nhân 3. Các bước đánh giá và xử trí chu phẫu bệnh nhân phẫu thuật không do tim ? Các bước tiếp cận • Bước 1: Mổ cấp cứu • Bước 2: Những tình trạng tim mạch hoạt động hay không ổn định • Bước 3: Nguy cơ của quá trình phẫu thuật là gì? • Bước 4: Khả năng chức năng của bệnh nhân là gì? • Bước 5: Ở những bệnh nhân khả năng chức năng thấp: xem xét nguy cơ của cuộc phẫu thuật • Bước 6: Cân nhắc các yếu tố nguy cơ tim mạch • Bước 7: Cân nhắc các thăm dò không xâm nhập Bước 1: Mổ cấp cứu Bệnh nhân hoặc những yếu tố phẫu thuật đặc trưng chỉ định chiến lược và không cho phép thăm dò tim mạch thêm: Bác sỹ tham vấn cung cấp các khuyến cáo kiểm soát chu phẫu, giám sát các biến cố tim mạch và duy trì điều trị nội khoa tim mạch lâu dài. KHÔNG Bước 2 CÓ PHẪU THUẬT Bước 2: Tình trạng tim mạch đang diễn tiến hay không ổn định” • Đau thắt ngực không ổn định • Suy tim cấp • Rối loạn nhịp nặng • Bệnh van tim có triệu chứng • Nhồi máu cơ tim gần đây và vẫn còn thiếu máu cơ tim KHÔNG STEP 3 CÓ • Trì hoãn thủ thuật • Lựa chọn điều trị nên được thảo luận bởi đội ngũ chuyên gia đa khoa liên quan tới chăm sóc chu phẫu. PHẪU THUẬT Bước 3: Nguy cơ của thủ thuật ngoại khoa: Tử vong tim mạch trong 30 ngày và nhồi máu cơ tim Nguy cơ thấp 5% Bước 3 b: Nguy cơ của thủ thuật ngoại khoa Nguy cơ thấp (<1%) của thủ thuật ngoại khoa Xác định các yếu tố nguy cơ và đưa ra khuyến cáo về lối sồng và điều trị theo KC tương ứng Nguy cơ trung bình và cao của thủ thuật ngoại khoa STEP 4 PHẪU THUẬT Bước 4: Khả năng chức năng của bệnh nhân có phẫu thuật nguy cơ trung bình và cao Bước 4 b: Khả năng chức năng của bệnh nhân có phẫu thuật nguy cơ trung bình và cao TỐT ( ≥ 4 METS) TRUNG BÌNH HOẶC KÉM < 4 METS STEP 5 PHẪU THUẬT Bước 5: Những BN có khả năng chức năng thấp cần phải xem xét nguy cơ cuộc phẫu thuật NGUY CƠ TRUNG BÌNH NGUY CƠ CAO STEP 6 PHẪU THUẬT Bước 6: Các yếu tố nguy cơ 1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ (đau thắt ngực và/hoặc tiền sử nhồi máu cơ tim) 2. Suy tim 3. Đột quỵ hay TMNTQ. 4. Giảm chức năng thận Creatinine máu > 170 micromol/L hay 2 mg/dl hay mức thanh thải < 60 ml/min/1.73m2 5. Đái tháo đường cần điều trị insulin. Bước 6b: Các yếu tố nguy cơ tim mạch trong phẫu thuật nguy cơ cao 1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ 2. Suy tim 3. Đột quỵ hay TIA 4. Giảm chức năng thận 5. Đái tháo đường. PHẪU THUẬT Số yếu tố nguy cơ ≥ 3 Step 7 Step 7: Các thăm dò tiền phẫu Cân nhắc cho khuyến cáo của bệnh nhân, cuộc phẫu thuật và kỹ thuật gây mê. Thiếu máu nặng Không hoặc thiếu máu trung bình khi gắng sức Kiểm soát tiền phẫu cá nhân hóa được khuyến cáo so với lợi ích tiềm tàng của thủ thuật ngoại khoa được đề nghị so với kết cục bất lợi được dự đoán và hiệu quả của điều trị nội khoa và/hoặc tái thông mạch vành Bước 7b Phẫu thuật Trắc nghiệm gắng sức Bước 7b: Các stress tăng cường gây thiếu máu Test gắng sức tim mạch Kiểm soát cá nhân hóa: -Lợi ích của thủ thuật - Kết cục bất lợi dự đoán. - Hiệu quả của điều trị nội khoa và tái thông mạch. Thiếu máu nặng Nong bằng bóng: Phẫu thuật có thể tiến hành > 2 tuần sau can thiệp với sự duy trì aspirin Stent trần: Phẫu thuật có thể tiến hành >4 tuần sau can thiệp. Liệu pháp ức chế ngưng tập tiểu cầu kép nên ược duy trì ít nhất 4 tuần. DES: Phẫu thuật có thể tiến hành trong 12 tháng sau can thiệp với DES thế hệ cũ và 6 tháng cho DES thế hệ mới. Phẫu thuật bắt cầu (CABG) Asprin có thể được cân nhắc duy trì hoặc ngưng ở giai đoạn chu phẫu dựa vào nguy cơ chảy máu so với biến chứng tắc mạch. Phẫu thuật 4. Điều trị chu phẫu ? Khuyến cáo đánh giá tim mạch chu phẫu và xử trí BN phẫu thuật không do tim 1.1. Tóm tắt đánh giá nguy cơ tim mạch tiền phẫu và xử trí chu phẫu Bư ớc Độ khẩn cấp Tình trạng tim mạch Loại phẫu thuật (nguy cơ) Khả năng chức năng Số yếu tố nguy cơ lâm sàng ECG LV echo Test hình ảnh gắng sức BNP và TNT 1 Mổ cấp cứu Ổn định III C III C 2 Mổ cấp cứu Không ÔĐ Mổ chọn lọc Không ÔĐ I C I C III C IIb B 3 Mổ chọn lọc Ổn định Thấp (<1%) Không III C III C III C III C ≥ 1 IIb C III C III C 1.2. Tóm tắt đánh giá nguy cơ tim mạch tiền phẫu và xử trí chu phẫu (a) Bước Độ khẩn cấp Chẹn beta Ức chế men chuyển Aspirin Statins Tái thông mạch vạch 1 Mổ cấp cứu Ib (duy trì) IIa C (duy trì) IIb B (duy trì) I C (duy trì) III C 2 Mổ cấp cứu IIa C Mổ chọn lọc I A 3 Mổ chọn lọc III B IIa C I C IIa B III B IIb B IIa C I C IIa B III B Bước Độ khẩn cấp Tình trạng tim mạch Loại phẫu thuật (nguy cơ) Khả năng chức năng Số yếu tố nguy cơ lâm sàng ECG LV echo Test hình ảnh gắng sức BNP và TNT 4 Mổ chọn lọc Ổn định Trung bình (1-5%) – cao (>5%) Rất tốt hoặc Tốt III C III C III C 5 Mổ chọn lọc Ổn định Trung bình (1-5%) Kém Không IIb C III C III C ≥ 1 I C III C IIb C 6 Mổ chọn lọc Ổn định cao (>5%) Kém 1-2 I C IIb C IIb C IIb B ≥ 3 I C IIb C I C IIb B 2.1.Tóm tắt đánh giá nguy cơ tim mạch tiền phẫu và xử trí chu phẫu (b) Bước Độ khẩn cấp Chẹn beta Ức chế men chuyển Aspirin Statins Tái thông mạch vạch 4 Mổ chọn lọc IIb B IIa C I C IIa B III B 5 Mổ chọn lọc IIb B IIa C I C IIa B III B IIb B IIa C I C IIa B III B 6 Mổ chọn lọc IIb B IIa C I C IIa B IIa B IIb B IIa C I C IIa B IIa B 2.2.Tóm tắt đánh giá nguy cơ tim mạch tiền phẫu và xử trí chu phẫu KẾT LUẬN 1. Cần có đội ngũ nhiều chuyên khoa. 2. Mở rộng các chỉ số đánh giá nguy cơ tim chu phẫu bao gồm BNP, Nt-proBNP. 3. Hạn chế xử dụng chẹn beta tiền phẫu trừ nhóm nguy cơ cao và thiếu máu cơ tim. 4. Cập nhật việc xử dụng aspirin, ức chế P2Y12 cũng như các NOAC. 5. Khuyến cáo cập nhật về thời điểm mỗ sau tái tưới máu. 6. Tuy vậy vẫn còn nhiều tranh cãi và chưa thống nhất. Cám ơn quí Đại biểu & hẹn gặp tại HỘI NGHỊ Tim mạch Miền Trung -Tây nguyên Đà lạt, 4 & 5 tháng 12 / 2015 . Website: hntmmttn.vn
File đính kèm:
- cap_nhat_khuyen_cao_danh_gia_chu_phau_tim_mach_va_xu_tri_ben.pdf