Cập nhật khuyến cáo 2015 của Hội tim mạch học Việt Nam về chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp không có ST chênh lên
Phân độ mức khuyến cáo
Loại I: Có chỉ định, tức là có các bằng chứng và/hoặc nhất
trí chung cho rằng biện pháp áp dụng, thủ thuật hoặc
điều trị là có lợi và có hiệu quả.
Loại II: Chỉ định cần cân nhắc tới hoàn cảnh thực tế, tức là
tỡnh trạng trong đó có các bằng chứng đối lập
và/hoặc ý kiến phải đợc thảo luận về lợi ích/ hiệu quả
của thủ thuật hoặc điều trị.
II a: Nghiêng về có chỉ định
II b: Nghiêng về không chỉ định
Loại III: Không có chỉ định, tức là tỡnh huống trong đó có
các bằng chứng và/ hoặc ý kiến chung cho rằng thủ
thuật/ điều trị không có lợi ích và hiệu quả, thậm chí
trong một vài trờng hợp có thể có hại.
d aspirin. *NNT at one year. PLATO: Hiệu quả của Ticagrelor (Composite of CV Death, MI, or Stroke) No. at risk Clopidogrel BRILINTA 9,291 9,333 Months After Randomization 8,521 8,628 8,362 8,460 8,124 6,650 6,743 5,096 5,161 4,047 4,147 8,219 0 2 4 6 8 10 12 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 13 C u m u la ti v e I n c id e n c e ( % ) 11.7 Clopidogrel 9.8 Ticagrelor ARR=0.6% RRR=12% P=0.045 HR: 0.88 (95% CI, 0.77−1.00) 0–30 Days 4.8 5.4 Clopidogrel BRILINTA ARR=1.9% RRR=16% NNT=54* P<0.001 HR: 0.84 (95% CI, 0.77–0.92) 0–12 Months Tiếp tục Chiến lược Can thiệp hay Điều trị bảo tồn Chiến lược tiếp cận điều trị 1. Đỏnh giỏ LS 2. Chẩn đoỏn/phõn tầng NC 3. Can thiệp NMCT cấp Can thiệp Đỏnh giỏ - Mức độ đau - Tớnh chất đau - Triệu chứng lấm sang khỏc - Tiền sử gợi ý bệnh ĐMV - ĐTĐ cú thay đổi ST Khả năng ACS Lượng giỏ - Đỏp ứng điều trị NK - Marker sinh học tim - ĐTD - Siờu õm tim - Tớnh thang điểm nguy cơ (TIMI, GRACE) - Tieu chuẩn nguy cơ - Khỏc: chụp MSCT Cấp cứu < 2 giờ Sớm < 24 giờ Sớm < 72 giờ Bảo tồn/đỏnh giỏ tiếp NN khỏc Chiến lược tiếp cận điều trị Tham khảo ESC Guidelines 2015 Chiến lược điều trị can thiệp hay bảo tồn Khuyến cỏo Loại Mức BC Can thiệp (trong vũng 72 h từ khi cú triệu chứng) cho cỏc BN : • Ít nhất cú một nguy cơ cao • Tỏi phỏt triệu chứng. I A Can thiệp cấp (<2 h) cho BN nguy cơ rất cao (tỏi phỏt đau ngực, kốm theo suy tim, rối loạn nhịp tim đe dọa cuộc sống, huyết động khụng ổn định). I C Can thiệp sớm (140 hoặc cú ớt nhất một nguy cơ ban đầu cao I A Điều trị bảo tồn nguy cơ thấp, khụng cú triệu chứng tỏi phỏt I A Chiến lược tỏi thụng ĐMV (can thiệp hay phẫu thuật) dựa trờn hỡnh ảnh cụ thể tổn thương ĐMV nhẹ hay nặng ( nờn dựng thang điểm SYNTAX score), và dựa trờn quyết định của chuyờn gia trong trung tõm I C Stent phủ thuốc (DES) được chỉ định dựa trờn đặc điểm tổn thương cụ thể, khả năng dựng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu kộp I A Can thiệp tổn thương chưa hẹp đỏng kể là khụng được chỉ định III C Chụp ĐMV thường quy cho mọi BN nguy cơ thấp (khụng được khuyến cỏo) III A Đỏnh giỏ bệnh nhõn khi xuất viện • Nhúm điều trị bảo tồn: – Đỏnh giỏ lại nguy cơ bệnh ĐMV -> stress test – Tiếp tục điều trị cỏc thuốc – Theo dừi, khống chế cỏc yếu tố nguy cơ ĐMV • Nhúm cú can thiệp: – Tối ưu cỏc biện phỏp điều trị: Duy trỡ cỏc thuốc – Khống chế cỏc yếu tố nguy cơ Phõn tầng nguy cơ ở BN NSTE-ACS trước khi xuất viện dựa trờn đỏnh giỏ thiếu mỏu cơ tim Khuyến cỏo Loại Mức Cỏc test gắng sức khụng xõm lấn được khuyến cỏo sử dụng ở những BN cú nguy cơ trung bỡnh, khụng cũn thiếu mỏu lỳc nghỉ ngơi hoặc ở mức độ hoạt động thấp trong ớt nhất 12 đến 24 giờ I B Test gắng sức bằng mỏy chạy hữu ớch với những BN cú khả năng luyện tập, ở những người khụng cú thay đổi của ST trờn ECG lỳc nghỉ I C Test gắng sức cựng với một thiết bị tạo hỡnh ảnh nờn được sử dụng ở những BN cú thể tập luyện được nhưng cú những thay đổi của ST trờn điện tõm đồ khi nghỉ ngơi cú thể làm ảnh hưởng đến việc đọc kết quả I B Test gắng sức bằng thuốc cựng với chẩn đoỏn hỡnh ảnh được khuyến cỏo sử dụng khi những hạn chế về thể chất ngăn cản việc tiến hành test gắng sức I C Test chẩn đoỏn hỡnh ảnh khụng xõm nhập được khuyến cỏo sử dụng để đỏnh giỏ chức năng thất trỏi ở những BN được xỏc định là HCVC I C Cỏc biện phỏp bắt buộc phải cú khi xuất viện Aspirin Lõu dài (suốt đời) Thuốc ức chế thụ thể P2Y12 Tiếp tục đến 12 thỏng (trừ khi nguy cơ chảy mỏu cao) β-Blocker Nếu cú rối loạn chức năng thất trỏi ACE inhibitor/ ARB Nếu BN cú R/L chức năng thất trỏi Cú thể cho mọi BN Khỏng aldosteron (eplerenone) Cú RL chức năng Thất trỏi (LVEF ≤35%) và cú ĐTĐ hoặc suy tim, khụng bị suy thận nặng Statin Cho mọi BN, đớch LDL-C <1.8 mmol/L (<70 mg/dL) Lối sống/YTNC Thay đổi lối sống, khống chế tốt cỏc YTNC (THA, ĐTĐ, bộo phỡ, thuốc lỏ.) Một số đối tượng đặc biệt (1) Khuyến cỏo Loại Mức NSTE-ACS ở người già Điều trị bệnh nhõn lớn tuổi (≥75 tuổi) tối ưu theo hướng dẫn, can thiệp sớm hoặc tỏi tưới mỏu tựy thuộc phương phỏp nào phự hợp I A Cỏ thể húa điều trị bằng thuốc ở những người lớn tuổi với liều được điều chỉnh theo cõn nặng và/hoặc CrCl để giảm tỏc dụng phụ gõy ra bởi cỏc thay đổi liờn quan đến tuổi về dược động học/dược lực học, thể tớch phõn phối, bệnh kốm theo, tương tỏc thuốc và tăng nhạy cảm với thuốc I A Sử dụng phương phỏp điều trị lấy bệnh nhõn làm trung tõm, cõn nhắc sự ưa thớch/mục đớch của bệnh nhõn, cỏc bệnh kốm theo, tỡnh trạng chức năng và nhận thức và tuổi thọ của người bệnh I B Sử dụng bivalrudin thay vỡ thuốc ức chế GP IIb/IIIa cựng với UFH là hợp l{ ở bệnh nhõn lớn tuổi (≥75 tuổi), hiệu quả giống nhau nhưng ớt nguy cơ chảy mỏu hơn IIa B Việc lựa chọn CABG thay vỡ PCI là hợp lý ở người lớn tuổi, đặc biệt là những người cú ĐTĐ hoặc bệnh nhiều mạch, vỡ nú cú khả năng cải thiện sống cũn và giảm cỏc biến cố tim mạch IIa B Một số đối tượng đặc biệt (2) HF và sốc tim Điều trị BN cú tiền sử suy tim tựy dựa theo hướng dẫn phõn tầng nguy cơ và cỏc khuyến cỏo tương tự như những BN khụng cú suy tim I B Chọn chiến lược tỏi tưới mỏu dựa vào mức độ nặng của BMV, cỏc tổn thương tim kốm theo, rối loạn chức năng thất trỏi và tỏi tưới mỏu trước đú I B Khuyến cỏo tỏi tưới mỏu sớm cho bệnh nhõn cú sốc tim do suy chức năng bơm của tim I B Đỏi thỏo đường Khuyến cỏo điều trị nội khoa và việc quyết định làm cỏc test và tỏi tưới mỏu tương tự với những BN khụng cú đỏi thỏo đường I B Sau CABG Khuyến cỏo GDMT, khỏng tiểu cầu và chống đụng và can thiệp sớm vỡ bệnh nhõn cú tăng nguy cơ khi đó được tiến hành CABG trước đú I B Một số đối tượng đặc biệt (3) NSTE-ACS quanh phẫu thuật Sử dụng cỏc biện phỏp tối ưu theo hướng dẫn cho những BN quanh phẫu thuật bị hạn chế do cỏc phẫu thuật khụng phải tim I C Xử trớ trực tiếp nguyờn nhõn gõy ra NSTE-ACS quanh phẫu thuật I C Bệnh thận mạn tớnh Ước tớnh CrCl và chỉnh liều cỏc thuốc thải qua thận theo cỏc thụng số dược động học I B Dựng đủ nước cho những BN được chụp mạch vành và thất trỏi I C Việc can thiệp sớm là hợp l{ ở những bệnh nhõn cú CKD nhẹ (giai đoạn 2) và vừa (giai đoạn 3) IIa B Nữ giới Điều trị ở nữ giới cũng bằng cỏc thuốc giống với ở nam giới về chăm súc cấp tớnh và phũng bệnh thứ phỏt, chỳ { đến cõn nặng và/hoặc tớnh liều thuốc khỏng tiểu cầu và chống đụng theo chức năng thận để giảm nguy cơ chảy mỏu I B Khuyến cỏo can thiệp sớm ở những phụ nữ bị NSTE-ACS cú đặc điểm nguy cơ cao (troponin dương tớnh) I A Tỏi tưới mỏu cơ tim là hợp l{ ở phụ nữ cú thai nếu chiến lược định hướng theo thiếu mỏu khụng hiệu quả trong việc xử trớ cỏc biến chứng đe dọa đến tớnh mạng IIa C Phụ nữ cú cỏc đặc điểm nguy cơ thấp (Phần 3.3.1 trong CPG toàn văn) khụng nờn được can thiệp sớm vỡ khụng đem lại lợi ớch và cú khả năng gõy hại III: Khụng cú lợi B Một số đối tượng đặc biệt (4) Thiếu mỏu, chảy mỏu và truyền mỏu Đỏnh giỏ nguy cơ chảy mỏu ở tất cả cỏc bệnh nhõn I C Khuyến cỏo sử dụng thuốc khỏng tiờu cầu và chống đụng theo cõn nặng nếu được và chỉnh liều trong CKD để giảm nguy cơ chảy mỏu I B Truyền mỏu thường quy ở những BN huyết động ổn định với Hb> 8g/dL khụng cú lợi ớch gỡ III: Khụng cú lợi B Người dựng cocaine và methamphetamine Việc xử trớ những BN dựng cocaine hoặc methamphetamine gần đõy tương tự như những người bị NSTE-ACS liờn quan đến cocaine hoặc methaphetamine. Trường hợp ngoại lệ là những BN cú dấu hiệu ngộ độc cấp (vớ dụ kớch thớch, nhịp tim nhanh và tăng huyết ỏp) và việc sử dụng thuốc chẹn beta trừ khi BN được dựng thuốc gión mạch vành I C Việc sử dụng benzodiazepines đơn độc hoặc kết hợp với NTG là hợp l{ để kiểm soỏt tăng huyết ỏp và nhịp tim nhanh và cỏc dấu hiệu ngộ độc cocaine hoặc methamphetamine cấp IIa C Khụng sử dụng thuốc chẹn beta cho những BN sử dụng cocaine hoặc methamphetamine gần đõy và cú dấu hiệu ngộ độc cấp do nguy cơ gõy ra co thắt mạch vành III : Cú hại C Một số đối tượng đặc biệt (5) Đau ngực do co thắt mạch (Đau ngực Prinzmetal) Khuyến cỏo sử dụng CCB đơn độc hoặc kết hợp với nitrates I B Khuyến cỏo sử dụng thuốc ức chế HMG-CoA reductase, ngừng hỳt thuốc và điều chỉnh cỏc yếu tố nguy cơ gõy xơ vữa mạch mỏu I B Khuyến cỏo chụp động mạch vành (xõm lấn hoặc khụng xõm lấn) cho đau ngực chu kz với ST chờnh lờn thoỏng qua để phỏt hiện CAD I C Cỏc test kớch thớch trong khi chụp mạch vành xõm lấn* cú thể được xem xột ở những BN nghi ngờ đau ngực do co thắt mạch khi cỏc tiờu chuẩn lõm sàng và cỏc đỏnh giỏ khụng xõm lấn khụng khẳng định được chẩn đoỏn IIb B HCVC vúi hỡnh ảnh chụp mạch vành bỡnh thường Cú thể xem xột biện phỏp đỏnh giỏ sinh lý xõm lấn (đo dũng chảy mạch vành tồn lưu) trong trường hợp cú mạch vành bỡnh thường nếu nghi ngờ cú rối loạn chức năng nội mạc IIb B Bệnh cơ tim liờn quan đến stress (Takotsubo) Cần nghĩ đến bệnh cơ tim gõy ra do stress ở những BN cú triệu chứng HCVC rừ ràng và BMV khụng tắc nghẽn I C Tiến hành chụp buồng thất, siờu õm tim hoặc MRI để khẳng định hoặc loại trừ chẩn đoỏn I B Điều trị với cỏc thuốc thường dựng (ƯCMC, chẹn beta, aspirin và lợi tiểu) nếu huyết động ổn định I C Điều trị chống đụng cho huyết khối thất trỏi I C Việc sử dụng catecholamine khi cú hạ huyết ỏp hệ thống là hợp l{ nếu khụng cú tắc nghẽn đường ra thất trỏi IIa C Việc sử dụng IABP cho sốc trơ là hợp l{ IIa C Việc sử dụng thuốc chẹn beta và alpha-adrenergic trong tắc nghẽn đường ra thất trỏi là hợp l{ IIa C Cú thể xem xột việc chống đụng dự phũng để ngăn ngừa huyết khối thất trỏi IIb C Phỏc đồ tiếp cận điều trị Hội chứng Mạch Vành Cấp khụng cú ST chờnh lờn
File đính kèm:
- cap_nhat_khuyen_cao_2015_cua_hoi_tim_mach_hoc_viet_nam_ve_ch.pdf