Cập nhật điều trị tăng huyết áp năm 2017 - Trần Văn Huy

HYPERTENSION: MORBID, LETHAL!

TOP RF FOR GLOBAL MORTALITY/DISABILITY

• Increases RR by 2.0‐4.0 fold for:

• CAD, stroke, HF, PAD, AF, CKD

• Dementia: vascular, Alzheimers

• Mild cognitive deficits

• Attributable risk for HTN:

• Stroke 62% • MI 25%

• CKD 56% • Premature death 24%

pdf43 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Cập nhật điều trị tăng huyết áp năm 2017 - Trần Văn Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
gt;220 mm Hg, cần 
hạ huyết áp bằng thuốc truyền tĩnh mạch với 
theo dõi sát thường xuyên ( IIb; C). 
36 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Khuyến Cáo Xem xét thêm 
Mục tiêu HA ở bệnh nhân THA có bệnh mạch vành mạn: <140/90 mmHg (Ia,B) 
Mục tiêu HA <130/80 mm Hg xem xét trong bệnh ĐMV có đột quỵ trước đó hoặc TIA hay tương đương 
nguy cơ bệnh ĐMV (IIb;B) 
BBs, ƯCMC , Lợi tiểu cho bệnh nhân THA có 
tiền sử NMCT (I,A) 
Sự kết hợp một BB, một ƯCMC hoặc CTTA và một 
thuốc lợi tiểu thiazide/giống thiazide cũng nên 
xem xét trong trường hợp không có NMCT trước, 
RLCNTT, ĐTĐ hoặc BTM có protein niệu (IIa; B). 
Nếu BB chống chỉ định hoặc không dung nạp, 
chẹn kênh canxi nondihydropyridine (như 
diltiazem hoặc verapamil) có thể được thay thế, 
nhưng không được thay thế khi có RLCNTT 
(IIa;B). 
Chẹn Ca tác dụng kéo dài dihydropyridine có thể 
được thêm vào trên nền cơ sở của BB, ƯCMC và 
thiazide/giống thiazide nếu đau thắt ngực hoặc 
THA vẫn không kiểm soát được (IIa;B 
Sự kết hợp BB và một trong các Non DHP CCB 
(diltiazem hoặc verapamil) cần sử dụng thận 
trọng ở BMV có triệu chứng và THA vì tăng nguy 
cơ đáng kể rối loạn nhịp chậm và suy tim (IIa; 
B). 
Không chống chỉ định dùng kháng tiểu cầu hoặc 
thuốc chống đông máu trong THA, ngoại trừ THA 
nặng chưa kiểm soát được, nhằm tránh nguy cơ 
xuất huyết não (IIa; C). 
THA ở bệnh nhân có Bệnh Mạch Vành Mạn ĐTNÔĐ 
VSH/VNHA 2014 ASH/ISH 2014 
CKCa: chẹn kênh Canxi; UCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; BB: chẹn bêta; NMCT: nhồi máu cơ tim. HATT: huyết áp tâm thu EF: phân suất tống 
máu; BMV: bệnh mạch vành 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Khuyến Cáo Xem xét thêm 
Mục tiêu HA: <140/90 mm Hg ở những bệnh nhân HCVC huyết động ổn định (IIa; C). <130/80 mm Hg tại 
thời điểm xuất viện là một lựa chọn hợp lý (IIb; C) 
BB: là thuốc nền tảng trong điều trị HCMVC, với các 
loại chọn lọc β1, ISA (-) uống nên dùng ngay trong 
24g đầu nếu không có chống chỉ định BB ở bệnh nhân 
HCVC (I/A) 
BB tĩnh mạch (esmolol) có thể xem xét trong THA nặng 
hoặc TMCBCT liên tục (IIa/B). Bn huyết động không 
ổn định hoặc khi suy tim mất bù tồn tại, BB nên trì hoãn 
cho đến khi ST ổn định (I/A) 
ƯCMC (I/A) CTTA (I/B): NMCT mặt trước, THA 
kéo dài, RLCNTT, ST hoặc ĐTĐ. HCVC nguy cơ thấp 
với EF bảo tồn và không ĐTĐ các ƯCMC có thể coi 
thuốc hàng đầu (IIa/A 
Nitroglycerine: giảm triệu chứng TMCTCB, xung huyết 
phổi hạ áp trung bình. Chưa có chứng cứ làm sàng ủng 
hộ kết cục trong HCMVC (I/C). Nitrates nên tránh khi 
nghi ngờ NMCT thất phải và khi huyết động không ổn 
định 
BB chống chỉ định/không dung nạp: Non DHP CCB 
có thể thay thế nếu TMCBCT tiếp tục và không có ST 
hoặc RLCNTT. Nếu ĐTN hoặc THA không kiểm soát 
với một BB đơn lẻ, DHP CCB tác dụng kéo dài được 
thêm vào sau khi sử dụng tối ưu của ƯCMC (IIa/B). 
Chẹn kênh Ca: không thấy hữu ích ở NMCT ST 
chênh cấp 
Đối kháng Aldosterone: chỉ định cho bệnh nhân đã nhận 
BB và ƯCMC sau NMCT và có RLCNTT và hoặc suy tim 
hoặc ĐTĐ. Nồng độ kali huyết thanh phải được theo dõi 
(I/A). 
Thuốc lợi tiểu: quai ưu tiên hơn thiazide/ giống thiazide 
trong HCVC có suy tim (NYHA III hoặc IV) hoặc suy 
thận với MLCT ước lượng <30 mL/p. Nếu HA không 
kiểm soát với BB, ƯCMC và kháng aldosterone: lợi tiểu 
thiazide/ kiểu thiazide được thêm vào (I;B) 
VSH/VNHA 2014 ASH/ISH 2014 
CKCa: chẹn kênh Canxi; UCMC: ức chế men chuyển; CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II; BB: chẹn bêta; NMCT: nhồi máu cơ tim. HATT: huyết áp tâm thu EF: phân suất tống 
máu; BMV: bệnh mạch vành 
 THA ở bệnh nhân có Hội Chứng Mạch Vành Cấp 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Tình trạng lâm sàng Khuyến cáo* 
THA cấp cứu là tình trạng HA tăng 
cao >180/120mmHg với các biểu 
hiện đe dọa hoặc tổn thương cơ quan 
đang tiến triển 
 Điều trị THA cấp cứu tùy vào loại tổn thương cơ quan 
và ranh giới mức độ mà có thể không hạ HA như 
trong đột quỵ cấp hay hạ nhanh với cẩn trọng tối đa 
như trong phù phổi cấp, bóc tách đông mạch chủ 
Thuốc điều trị THA cấp cứu. Trong hầu hết các trường hợp bệnh nhân cần nhập viện 
điều trị hạ HA bằng thuốc đường TM để giảm các biến 
cố với mức hạ HATB không qúa 25% trong 1 giờ đầu; 
nếu sau đó bệnh nhân ổn định có thể hạ HA đến 
160/100-110mmHg trong 2 giờ đến 6 giờ kế tiếp 
HA tăng cao đơn thuần không có tổn 
thương cơ quan cấp (THA khẩn 
cấp) với nhức đầu chóng mặt lo lắng 
nhiều không xem như THA cấp cứu . 
Đích điều trị là HATTr 100–110 mm Hg trong nhiều 
giờ , không cần nằm viện, tái khám sau 24 giờ. Điều trị 
thuốc uống hoặc tiêm và có thể cho thêm an thần. Hạ 
HA nhanh cần tránh để giảm nguy cơ thiếu máu não 
hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ 
THA Cấp Cứu 
VSH/VNHA 2014 
*Khuyến cáo trong điều trị THA cấp cứu hiện còn thiếu chứng cứ trong các thử nghiệm 
có đối chứng nên cần theo dõi sát ì h trạng lâm sàng và điều trị theo cá nhâ 
THA Kèm Suy Tim 
Messerli, F.H. et al. J Am Coll Cardiol HF. 2017;5(8):543–51. 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Tình trạng lâm sàng Khuyến cáo 
HATT ≥160 mmHg • Giảm HATT đến 150 mmHg (I, A) 
Tuổi <80 tuổi với HATT ≥140 
mmHg 
• Xem xét điều trị hạ áp 
• Mục tiêu HATT: <140 mmHg (I, A) 
Tuổi >80 tuổi với HATT ban 
đầu ≥160 mmHg 
• Giảm HATT đến 150 mmHg (I, A) 
Cung cấp điều kiện tinh thần và thể chất 
tốt 
Người cao tuổi yếu đuối • Quyết định điều trị tăng huyết áp theo sự 
thận trọng của thầy thuốc lâm sàng dựa vào 
theo dõi hiệu qủa của điều trị, (I, C) 
Tiếp tục điều trị hạ áp khi dung 
nạp tốt 
• Xem xét khi bệnh nhân khi bệnh nhân trở 
nên già (IIa, C) 
Tất cả các nhóm thuốc hạ HA 
được khuyến cáo và có thể hữu ích 
ở người cao tuổi 
• Lợi tiểu , CKCa là ưu tiên cho THA Tâm 
Thu đơn độc, (I, A) 
Điều trị THA ở người cao tuổi 
VSH/VNHA 2014 
HATT: huyết áp tâ thu; 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Khuyến Cáo Xem xét thêm 
Kiểm tra tính hiệu qủa của từng thuốc trong phối hợp nhiều thuốc và rút bớt bất kỳ thuốc 
nào hạ áp trong liệu trình mà xem ra không có hoặc ít hiệu qủa (I, C) 
Cân nhắc kháng aldosterone, amiloride, và 
chẹn alpha doxazosin (nếu không chống chỉ 
định) (IIa,B) 
• Nếu không chống chỉ định (IIa,B) 
Điều trị can thiệp xâm nhập: xem xét theo chỉ 
định chuyên gia (IIb,C) 
• Nếu điều trị bằng thuốc không hiệu quả 
(IIb,C) 
Chưa có số liệu hiệu qủa và an toàn của điều trị can thiệp trong THA đề kháng về lâu dài 
nên cần có quyết định của chuyên gia và chỉ thực hiện ở trung tâm THA chuyên sâu 
(IIb,C) 
Chỉ can thiệp xâm nhập khi bệnh nhân THA 
kháng trị thật sự (IIb,C) 
• Giá trị lâm sàng: HATT ≥160 mmHg hoặc 
HATTr ≥110 mmHg khi đo HA liên tục 
Điều trị THA Kháng trị 
VSH/VNHA 2014 
HATT: huyết áp tâm thu; HATTr: huyết áp tâ trương; 
Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World 
Powered by 
2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension 
The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357 
Điều trị THA ẩn giấu và THA áo choàng trắng 
Khuyến cáo 
THA ẩn giấu 
• Xem xét cả thay đổi lối sống và điều trị thuốc hạ áp (IIa, C) 
 THA áo choàng trắng 
•Không có yếu tố nguy cơ đi kèm: chỉ thay đổi lối sống và theo dõi 
sát (IIa,C) 
•Nguy cơ tim mạch cao*: xem xét thay đổi lối sống và điều trị thuốc 
hạ áp (IIb, C) 
VSH/VNHA 2014 
Kết Luận 
• Trong năm 2017, đích kiểm soát HA chung là <140/90 mmHg 
• Theo khuyến cáo CHEP không có đích riêng biệt giữa người lớn và trẻ 
tuổi, ở bệnh nhân nguy cơ cao có thể <120/80mmHg 
• Theo khuyến cáo ACP/AAFP 2017 THA >60 tuổi: 
– THA với HATT > 150mmHg cần điều trị thuốc hạ HA với đích HATT 
<150mmHg để giảm nguy cơ TV, ĐQ, BC Tim 
– THA có tiền sử đột quỵ hoặc TIA cần điều trị thuốc hạ HA với đích HATT 
<140mmHg 
– THA có nguy cơ TM cao cần điều trị thuốc hạ HA với đích HATT 
<140mmHg 
• Theo khuyến cáo ACC/AHA/HFSA 2017 đích THA kèm suy tim <130/80 
mmHg 
• Trong điều trị cần phối hợp thuốc sớm, ưu tiên hệ RAS + chẹn kênh 
canxi kèm BB khi có chỉ định bắt buộc 
• Cần xem xét điều trị theo từng cá nhân hóa với bệnh cảnh kèm theo 
THA với sự chú ý tính tuân thủ của bệnh nhân 
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÍ ĐẠI BiỂU 
HẸN GẶP LẠI TẠI 

File đính kèm:

  • pdfcap_nhat_dieu_tri_tang_huyet_ap_nam_2017_tran_van_huy.pdf
Tài liệu liên quan