Cập nhật điều trị bệnh mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường và bệnh nhân can thiệp - Võ Thành Nhân
1964: lần đầu tiên CABG
– Thủ thuật xâm lấn & mạnh tay
• 1977: lần đầu tiên tái tạo mạch vành
– Tiếp cận không xâm lấn, ngay lập tức đạt
thành công lớn
– Những vấn đề không trông đợi:
• Nguy cơ tắc nghẽn đột ngột
• Nguy cơ tái hẹp
20 30 40 50 No prior MI Prior MI No prior MI Prior MI 3.5 18.8 20.2 45.0 P<0.001 P<0.001 7-Year Incidence of MI n=1304 n=69 n=890 n=169 Diabetic Patients Nondiabetic Patients More recent studies suggest that this is perhaps only true for those with fairly long-standing diabetes – duration over ten years. Haffner SM et al. N Engl J Med. 1998;339:229; Arch Intern Med. 2011;171:404 Đái tháo đường = Nguy cơ # BMV Xơ vữa động mạch ở bệnh nhân ĐTĐ Những đặc điểm cần chú ý Bất thường chức năng tiểu cầu – hoạt hóa và kết dính khi đáp ứng với shear stress – phơi nhiễm của thụ thể GpIIb/IIIa kết tập Tổn thương xơ vữa lan tỏa (diffuse atherosclerosis pattern) – Giảm dự trữ dòng chảy vành giảm sự dung nạp với vi huyết khối – gánh nặng xơ vữa; mãng xơ vữa giàu lipid dễ nứt vỡ – Giảm sự phát triển THBH Tổn thương cơ tim lan rộng Tăng đáp ứng với tổn thương mạch máu – nguy cơ tái hẹp, tái tắc sau khi can thiệp qua da với nong bóng đơn thuần hoặc đặt stent thường Thiếu máu cục bộ cơ tim thầm lặng đặc điểm thường gặp ở bệnh nhân ĐTĐ Thiếu máu cục bộ thầm lặng (silent ischemia) là tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim mà không có cơn đau thắt ngực rõ Có thể xuất hiện NMCT mà không có dấu hiệu báo trước Cơ chế thiếu máu cục bộ cơ tim thầm lặng ở bệnh nhân đái tháo đường sản xuất năng lượng theo con đường oxy hóa acid béo ↓ sản xuất theo con đường glucose Khiếm khuyết hệ thống cảnh báo cảm giác đau sản xuất kháng viêm cytokins ức chế dẫn truyền cảm giác đau, ngưỡng kích thích thần kinh Tổn thương TK thực vật trên tim nồng độ chất giảm đau beta-endorphin Diabetologia; 2010: 57-65 ISCHEMIC/REPERFUSION Circulating Fatty Acids Fatty Acid Oxidation DIABETIC CARDIOMYOPATHY Glucose Oxidation Oxygen consumption per ATP produced Cardiac Efficiency Cardiac Function Glycolysis Uncoupling of Glucose Oxidation and Glycolysis Protons Intracellular Sodium and Calcium ATP consumed by noncontractile purposes Circulating Fatty Acids Fatty Acid Oxidation Glucose Oxidation Oxygen consumption per ATP produced Cardiac Efficiency Quy trình chuyển hoá ở BN TMCB kèm ĐTĐ Fillmore N et al. British Journal of Pharmacology 2014;171:2080–2090 Bệnh đái tháo đường gây tăng nguy cơ vỡ mảng xơ vữa trong động mạch vành và tạo huyết khối Nguyên nhân nhồi máu cơ tim cấp Hình thành mảng xơ vữa F VII F VIII Động mạch vành Trương lực giao cảm PAI-1 TPA PGI2 Kết tập tiểu cầu Fibrinogen vWF Huyết khối Vỡ mảng xơ vữa Can thiệp ĐMV cho BN ĐTĐ vẫn còn nhiều thách thức Các yếu tố dự báo tử vong của BN HCMVC được can thiệp qua da l l l l l l l l l l Age Female gender Angina Hypertension Diabetes Smoking Previous MI ST depression Troponin T >0.03 µg/L 3-VD 0.2 1 10 15 RR 1.5 0.5 0.9 0.7 5.4 0.9 3.2 1.8 1.2 1.9 Relative risk (95% CI) (Norhammar et al. J Am Coll Card 2004; 43; 585) N = 1 222 Diabetes No 1 067 Yes 155 Ảnh hưởng sớm và dài hạn của ĐTĐ trên can thiệp ĐMV (PCI) Predictors of TLR (n=6186) Cutlip DE et al. JACC 2002;40:2082-9 1-year mortality (n=6534) Diabetes No Diabetes 3.3% 2.1% P=0.012 Bhatt et al. JACC 2000;35:922-8 Ref. Diam ( per mm) Lesion length (per 5 mm) Diabetes Current Smoker Prior MI 0 1 2 RR=1.5 Liên quan giữa tái hẹp và tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân ĐTĐ Van Belle E et al. Circulation 001;103:1218-24 • 513 diabetic pts underwent 6 month f/u angio and long-term clincal f/u • 10-yr mortality • No restenosis: 24% • Non-occlusive: 35% • Occlusive: 59% • Occlusive (but not non-occlusive) restenosis associated with strong, independent risk of 10-year mortality (RR 2.4) F re e d o m f ro m C a rd ia c D e a th ( % ) Non-Occlusive Restenosis Occlusive Restenosis Adjusted RR = 2.38 (95% CI 1.48-3.85) Years No Restenosis Ảnh hưởng của đường huyết đối với dòng chảy sau can thiệp ở BN NMCT cấp Rối loạn ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân ĐTĐ Rối loạn chức năng thất trái nặng hơn ở bệnh nhân ĐTĐ sau NMCT Điều trị toàn diện đóng vai trò quyết định ở BN ĐMV và ĐTĐ (ESC 2014) Khống chế tốt đường huyết HbA1C < 7%, cá thể hóa Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu ASA 75 – 150mg Kiểm soát tốt Lipid với Statin LDL-C < 1.8 mmol Kiểm soát tốt huyết áp <140/85mmHg Thay đổi lối sống Điều trị triệu chứng tốt/Tái tưới máu khi có chỉ định Mục tiêu trong điều trị cơn đau thắt ngực ổn định Giảm thiếu máu cục bộ và cải thiện triệu chứng Nâng cao chất lượng cuộc sống Ngăn ngừa tử vong và biến cố tim mạch Cải thiện tiên lượng bệnh, kéo dài tuổi thọ cho BN Cơ chế các thuốc chống đau thắt ngực Time to 1-mm ST depression Trimetazidine Placebo Time to onset of angina Angina attacks/week (n) Nitrate use / week (n) n=426 Stable angina patients All on metoprolol (50 mg/day) Szwed H et al. TRIMPOL II Eur Heart J. 2001;22:2367-2374. P<0.01 NS W0 W12 450 400 350 300 T im e ( s ) 5 2 1 0 4 3 A n g in a a tt a c k s W0 W12 NS P<0.01 W0 W12 T im e ( s ) NS P<0.01 500 400 350 300 450 4 2 1 0 3 M e a n n it ra te u s e / w e e k ( n ) W0 W12 NS P<0.01 Hiệu quả giảm đau thắt ngực của TMZ TMZ cải thiện khả năng gắng sức TMZ European Heart Journal (2001) 22, 2267–2274 doi:10.1053/euhj.2001.2896 Cardiology 2011;120:59–72 DOI: 10.1159/000332369 Trimetazidine mang lại lợi ích trên BN đái tháo đường ESC guidelines 2013 G. Marazzi et al. / International Journal of Cardiology 120 (2007) 79–84 n = 30 t = 6 months Trimetazidine chống thiếu máu cục bộ thầm lặng ở BN đái tháo đường Thay đổi vận động thành thất trái và chức năng tâm trương thất trái (Rosano GMC et al. Cardiovasc Diabetology 2003;2:16) WMSI: Wall Motion Score Index Thay đổi các kích thước cuối tâm trương và cuối tâm thu thất trái (Rosano GMC et al. Cardiovasc Diabetology 2003; 2:16) 32 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có ĐTN ổn định do bệnh mạch vành (đã xác định bằng chụp ĐMV cản quang hoặc có tiền sử NMCT) và EF < 50%. TMZ cải thiện phân suất tống máu thất trái (Rosano GMC et al. Cardiovasc Diabetology 2003;2:16) Chiến lược điều trị tái thông ĐMV tối ưu ở bệnh nhân ĐTĐ • Tái thông khi nào? • PCI hay CABG? L o g H a z a rd R a ti o Tái thông mạch 0 1 2 3 4 5 6 0 12.5% 25% 32.5% 50% Circulation. 2003;107:2900-2906 Ích lợi của ĐT tái tưới máu (CABG và/hoặc PCI) so với ĐT nội *10% KHỐI LƯỢNG TMCB LỚN Điều trị nội khoa * Khối lượng cơ tim TMCB So sánh giữa CABG và PCI ở nhóm BN ĐMV đa nhánh có đái tháo đường Bệnh ĐMV lan tỏa (vùng giải phẫu/hoặc chức năng) Để cải thiện tiên lượng Hẹp thân chung (Left main) >50% I A Hẹp đoạn 1 LAD >50% I A Bệnh 2 nhánh hoặc 3 nhánh ĐMV, mức độ hẹp >50% có giảm chức năng thất trái (LVEF<40%) I A Diện TMCB cơ tim rộng (>10% LV) I B Còn một nhánh ĐMV chức năng tốt nhưng hẹp > 50% I C Để cải thiện triệu chứng Hẹp bất kể nhánh ĐMV >50% trên chụp mạch, không đáp ứng điều trị nội khoa tối ưu I A Windecker et al: EHJ, 2014 ESC/EACTS Guidelines for Revascularization ©2015 MFMER | Tóm tắt chỉ định tái thông ở BN BMV ổn định hoặc BTTMCB thầm lặng (AHA/ACC 2014) CABG được ưu tiên hơn PCI cho BN ĐTĐ có tổn thương nhiều nhánh ĐMV CABG is generally recommended in preference to PCI to improve survival in patients with diabetes mellitus and multivessel CAD for which revascularization is likely to improve survival (3- vessel CAD or complex 2-vessel CAD involving the proximal LAD), particularly if a LIMA graft can be anastomosed to the LAD artery, provided the patient is a good candidate for surgery. A Heart Team approach to revascularization is recommended in patients with diabetes mellitus and complex multivessel CAD. I IIa IIb III Modified 2014 I IIa IIb III New 2014 Recommendations Clas s Lev el Optimal medical treatment should be considered as preferred treatment in patients with stable CAD and DM unless there are large areas of ischaemia or significant left main or proximal LAD lesion. IIa B CABG is recommended in patients with DM and multivessel or Complex (SYNTAX Score >22) CAD to improve survival free from major cardiovascular events. I A PCI for symptom control may be considered as an alternative to CABG in patients with DM and less complex multivessel CAD (SYNTAX score ≤22) in need of revascularization. IIb B Khuyến cáo ESC 2013 nhấn mạnh CABG và tính điểm SYNTAX ở BN ĐTĐ Not – to take decisions without an individualised risk assessment before deciding on type of intervention and to exclude the patient from these discussions www.escardio.org Beltrame JF et al. Arch Intern Med. 2009;169(16):1491-1499. 1/3 bệnh nhân ĐTN mãn tính ngoại viện vẫn còn triệu chứng (xuất hiện cơn ĐTN hàng tuần) 1/3 Bệnh nhân đau thắt ngực sau xuất viện vẫn còn triệu chứng Điều trị nội khoa + tái thông mạch vành Xu X et al. Clin Drug Investig. 2014;34(4):251-8 P=0.011 Trimetazidine TMZ giảm tái phát đau thắt ngực sau PCI Kết luận • Chiến lược tái thông ĐMV (PCI hay CABG) ở bệnh nhân ĐTĐ tùy thuộc vào từng bệnh nhân cụ thể • ĐTĐ là một thực tế và thách thức trong điều trị bệnh ĐMV. Vấn đề cốt lõi là điều trị toàn diện các yếu tố nguy cơ tim mạch với điều trị nội khoa là nền tảng. • TMZ là một điều trị cần thiết giúp cải thiện triệu chứng lâm sàng và có lợi ích cộng thêm trên BN ĐTĐ và BN PCI. • “Mọi con đường đều dẫn về La Mã”, mọi BN mạch vành đều sẽ phải tới phòng thông tim để xác định chẩn đoán, phân tầng nguy cơ hoặc điều trị tái thông vào thời điểm thích hợp
File đính kèm:
- cap_nhat_dieu_tri_benh_mach_vanh_o_benh_nhan_dai_thao_duong.pdf