Cập nhật điều trị bệnh động mạch vành ổn định - Đinh Huỳnh Linh
1. Thay đổi lối sống
• Bỏ thuốc lá
• Chế độ ăn có lợi cho sức khoẻ (nhiều rau xanh, hoa
quả)
• Các thực phẩm chức năng là không cần thiết
• Duy trì cân nặng hợp lý
• Kiểm soát mỡ máu
• Kiểm soát huyết áp
• Tập luyện thể lực vừa sức
• Tập phục hồi chức năng tim mạch
Cập nhật điều trị bệnh động mạch vành ổn định ThS. Đinh Huỳnh Linh Bộ Môn Tim Mạch - Trường Đại Học Y Hà Nội Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam– Bệnh Viện Bạch Mai Thông tin về quyền lợi Không có xung đột về quyền lợi Ngăn ngừa tử vong và NMCT Cải thiện tiên lượng bệnh Mục tiêu điều trị bệnh mạch vành ổn định Làm giảm tình trạng thiếu máu cơ tim và triệu chứng Nâng cao chất lượng cuộc sống Phân tầng nguy cơ bệnh nhân để quyết định thăm dò chẩn đoán tiếp theo hoặc để điều trị ĐTĐ gắng sức Nguy cơ cao Nguy cơ vừa Nguy cơ thấp Tử vong TM > 3%/năm Tử vong TM: 1- 3%/năm Tử vong TM < 1%/năm Test đánh giá thiếu máu cơ tim hình ảnh Nguy cơ cao Nguy cơ vừa Nguy cơ thấp Diện TMCT > 10% Diện TMCT từ 1 – 10% Không thấy TMCT Chụp MSCT ĐMV (CTA) Nguy cơ cao Nguy cơ vừa Nguy cơ thấp Tổn thương đáng kể/nguy cơ cao Tổn thương đáng kể ĐMV đoạn gần ĐMV bình thường/mảng xơ vữa 1. Thay đổi lối sống • Bỏ thuốc lá • Chế độ ăn có lợi cho sức khoẻ (nhiều rau xanh, hoa quả) • Các thực phẩm chức năng là không cần thiết • Duy trì cân nặng hợp lý • Kiểm soát mỡ máu • Kiểm soát huyết áp • Tập luyện thể lực vừa sức • Tập phục hồi chức năng tim mạch Michael Želízko. . Summary of the 2013 ESC guidelines on the management of stable coronary artery disease. Cor et Vasa. Volume 56, Issue 3, June 2014, Pages e259–e273 Khuyến cáo về chế độ ăn • Axit béo no chiếm <10% tổng năng lượng hấp thu • Axit béo không no dạng trans chiếm < 1% tổng năng lượng hấp thu • < 5g muối mỗi ngày • 30-45 g chất xơ mỗi ngày, từ rau xanh, hoa quả • 200 g hoa quả mỗi ngày • 200 g rau xanh mỗi ngày • Ăn cá ít nhất 2 lần mỗi tuần • Hạn chế đồ uống có cồn: 2 cốc (20 g) mỗi ngày cho nam giới, 1 cốc (10 g) mỗi ngày cho nữ giới không mang thai European Heart Journal (2013) 34, 2949–3003 Tế bào lành Mảng mỡ Mảng xơ vữa Mảng xơ vữa bong nứt vỡ Rối loạn lớp nội mô Collagen, tb cơ trơn Hai thập kỷ đầu Từ thập kỷ thứ ba Từ thập kỷ thứ tư Tiến triển do lắng động lớp lipid Huyết khối Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374. Tiến triển của mảng xơ vữa 2098 Franklin # Quá trình tiến hoá của nhân loại 2. Điều trị nội khoa tối ưu Chỉ định dùng thuốc giảm đau thắt ngực Khuyến cáo Mức độ Nitrates tác dụng nhanh I B Thuốc đầu tay: chẹn beta giao cảm và/hoặc thuốc chẹn kênh canxi để kiểm soát nhịp tim I A Thuốc thứ hai: nitrates tác dụng kéo dài, ivabradine, nicorandil, ranolazine, tuỳ theo số đo HA, nhịp tim, và dung nạp thuốc của người bệnh IIa B Có thể xem xét dùng trimetazidine IIb B Bệnh nhân không triệu chứng, vùng thiếu máu cơ tim rộng (>10%): dùng chẹn beta giao cảm IIa C Đau ngực do co thắt mạch vành: dùng thuốc chẹn kênh canxi, nitrates, không dùng chẹn beta giao cảm IIa B 2. Điều trị nội khoa tối ưu Dự phòng biến cố tim mạch Khuyến cáo Mức độ Aspirin liều thấp dùng hàng ngày cho mọi bệnh nhân I A Clopidogrel nếu bệnh nhân không dung nạp aspirin I B Statin cho mọi bệnh nhân I A Thuốc ƯCMC (hoặc chẹn thụ thể angiotensin) nếu có suy tim, THA, hoặc đái tháo đường I A Michael Želízko. . Summary of the 2013 ESC guidelines on the management of stable coronary artery disease. Cor et Vasa. Volume 56, Issue 3, June 2014, Pages e259–e273 3. Điều trị tái tưới máu mạch vành Hachamovitch. Circulation, 107(23):2900-7 Nghiên cứu COURAGE Clinical Outcomes Utilizing Revascularization and Aggressive Guideline-Driven Drug Evaluation Nghiên cứu COURAGE Tỉ lệ sống sót và không bị NMCT Năm theo dõi 0 1 2 3 4 5 6 0.0 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 Can thiệp ĐMV + điều trị nội khoa Điều trị nội khoa tối ưu Nguy cơ: 1.05 95% CI (0.87-1.27) P = 0.62 7 Nghiên cứu COURAGE: Can thiệp ĐMV không phải lúc nào cũng tốt hơn điều trị nội khoa tối ưu Nội khoa 1138 1017 959 834 638 408 192 30 PCI 1149 1013 952 833 637 417 200 35 Phân tích gộp 11 thử nghiệm lâm sàng; N = 2950 Điều trị can thiệp hay không can thiệp? Tử vong Tử vong hoặc NMCT NMCT không tử vong CABG PCI Katritsis DG et al. Circulation. 2005;111:2906-12. 0 1 2 P 0.68 0.28 0.12 0.82 0.34 Risk ratio (95% Cl) PCI tốt hơn Điều trị nội khoa tốt hơn Những chỉ định đã rõ ràng của các biện pháp tái tưới máu ĐMV (can thiệp/phẫu thuật) • Nhóm nguy cơ lâm sàng rất cao (có cấp cứu ngừng tuần hoàn; EF giảm) • Tổn thương ĐMV nặng, nguy hiểm (thân chung ĐMV trái; đoạn 1 LAD; nhiều nhánh, SYNTAX cao) • Khi điều trị nội khoa tối ưu không giảm cơn đau => để cải thiện triệu chứng Liên quan giữa vị trí tổn thương ĐMV và tỷ lệ tử vong hàng năm Vai trò của FFR trong đánh giá tổn thương hẹp mức độ vừa ? 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 FFR NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN CỦA FFR FFR ≥ 0,8: tổn thương không liên quan đến tình trạng thiếu máu cơ tim, chỉ cần điều trị bảo tồn. FFR < 0,8: tổn thương có ảnh hưởng huyết động ĐMV, có liên quan đến triệu chứng thiếu máu cơ tim. Cần can thiệp tái tưới máu Pijls N, De Bruyne, Fearon, Tonino (2010) FFR≥0,8 FFR<0,8 Nghiên cứu FAME 2 Can thiệp mạch vành cho FFR<0,8 tốt hơn điều trị nội khoa Bernard De Bruyne et al. N Engl J Med 2012; 367:991-1001 Khuyến cáo về FFR, IVUS, OCT Chỉ định Khuyến cáo Mức độ Chỉ định đo FFR để đánh giá tổn thương huyết động của ĐMV, khi không đủ bằng chứng thiếu máu cơ tim I A Tái tưới máu mạch vành với các tổn thương FFR < 0,8, ở những bệnh nhân có triệu chứng đau ngực hoặc NPGS (+) I B Có thể dùng IVUS hoặc OCT để đánh giá bản chất tổn thương IIb B Có thể dùng IVUS hoặc OCT để tối ưu việc đặt stent IIb B Không có chỉ định tái tưới máu mạch vành với các tổn thương không liên quan đến thiếu máu cơ tim, hoặc FFR ≥ 0,8 III B ESC Guiedlines 2013 3. PCI hay CABG Tổn thương đoạn gần LAD Syntax < 23 Syntax ≥ 23 Số nhánh ĐMV tổn thương 1 hoặc 2 thân ĐMV 3 thân ĐMV Không Có Hội chẩn Tim mạch Nguy cơ phẫu thuật thấp 3. PCI hay CABG Hẹp thân chung ĐMV trái hoặc tương đương Tổn thương thêm 1 nhánh ĐMV khác Tổn thương thêm 2,3 nhánh ĐMV khác Hẹp lỗ vào/thân Hẹp chỗ chia đôi Syntax < 33 Syntax ≥ 33 Nguy cơ phẫu thuật thấp Nguy cơ phẫu thuật cao Hội chẩn Tim mạch Khuyến cáo về tái tưới máu ĐMV Chỉ định Cải thiện tiên lượng Cải thiện triệu chứng Khuyến cáo Mức độ Khuyến cáo Mức độ Hẹp > 50% thân chung ĐMV trái I A I A Hẹp > 50% đoạn gần LAD I A I A Bệnh 2-3 thân ĐMV, với EF giảm hoặc suy tim I B IIa B Hẹp > 50% nhánh ĐMV duy nhất còn lại I C I A Bằng chứng thiếu máu cơ tim diện rộng (> 10% thất trái) I B I B Tổn thương hẹp nhiều không đáp ứng với điều trị nội I A Suy tim với vùng thiếu máu cơ tim > 10%, cấp máu bởi mạch vành hẹp > 50% IIb B IIa B Đáp ứng với điều trị nội khoa (ngoại trừ tổn thương hẹp thân chung hoặc đoạn gần LAD), vùng thiếu máu cơ tim < 10%, hoặc FFR ≥ 0,8 III A III C 4. Quản lý bệnh ở cộng đồng • Xác định những người có thể có ĐTNÔĐ, cần thăm dò sâu hơn • Xác định những người có nguy cơ ĐTNÔĐ => thay đổi lối sống và bắt đầu điều trị • Đảm bảo bệnh nhân ĐTNÔĐ nhận thức được lợi ích của điều trị (nội khoa + tái tưới máu) đối với tiên lượng và kiểm soát triệu chứng • Thiết lập một hệ thống tiếp cận và theo dõi bệnh nhân ĐTNÔĐ, để đánh giá triệu chứng lâm sàng, YTNC, cũng như việc điều trị Michael Želízko. . Summary of the 2013 ESC guidelines on the management of stable coronary artery disease. Cor et Vasa. Volume 56, Issue 3, June 2014, Pages e259–e273 Theo dõi bệnh nhân đã tái tưới máu mạch vành Chỉ định Khuyến cáo Mức độ Thuốc kháng kết tập tiểu càu Asprin dùng suốt đời I A Thuốc kháng tiểu cầu kép sau đặt BMS ít nhất 1 tháng I A Thuốc kháng tiểu cầu kép sau đặt DES thế hệ 2 6-12 tháng I B Thuốc kháng tiểu cầu kép trong > 1 năm ở những BN nguy cơ tắc mạch cao, nguy cơ chảy máu thấp IIb B Thuốc kháng tiểu cầu kép 1-3 tháng sau đặt stent phủ thuốc ở những BN nguy cơ chảy máu cao IIb C Theo dõi chẩn đoán hình ảnh Ở BN có triệu chứng, NPGS hình ảnh (siêu âm, MRI, xạ hình) được chỉ định thay cho gắng sức điện tâm đồ I C Vùng thiếu máu nhỏ (<5% cơ tim); điều trị nội khoa I C Vùng thiếu máu >10% cơ tim: chụp ĐMV I C Làm NPGS hình ảnh 6 tháng sau tái tưới máu để đánh giá BN tái hẹp ĐMV hoặc tắc cầu nối chủ vành IIb C Chụp ĐMV kiểm tra trong 3-12 tháng sau thủ thuật nguy cơ cao (can thiệp thân chung) IIb C Không có chỉ định chụp ĐMV thường quy cho BN sau can thiệp III C Phác đồ tiếp cận bệnh nhân bệnh mạch vành ổn định Chẩn đoán xác định bệnh ĐMVÔĐ • PTP 15 -85%: -> các test chẩn đoán đã rõ kết quả • PTP > 85%: -> làm các test phân tầng nguy cơ chỉ khi BN có triệu chứng nhẹ đang điều trị nội khoa Nguy cơ thấp (TV < 1%/năm) Nguy cơ vừa TV từ 1% - <3% /năm) Nguy cơ cao (TV > 3%/năm) Điều trị nội khoa tối ưu và có thể xét chụp ĐMV Chụp ĐMV (+ FFR nếu cần) (Can thiệp ĐMV nếu có chỉ định) + Điêu trị nội khoa tối ưu Điều trị nội khoa tối ưu Tóm tắt các biện pháp điều trị Giảm triệu chứng đau ngực Cải thiện tiên lượng (Giảm biến cố tim mạch) • Chẹn beta hoặc chẹn kênh calci (loại giảm nhịp tim) • Có thể cho chẹn kênh calci loại DHP (nếu nhịp tim chậm) • Có thể phối hợp chẹn beta và chẹn kênh calci DHP (đau ngực CCS > 2) • Ivabradine • Nitrates tác dụng kéo dài •Nicorandine • Ranolazine • Trimetazidine Lựa chọn hàng đầu Lựa chọn kế tiếp Nitrates t/d nhanh, và thêm Thêm vào hoặc thay thế Cân nhắc chụp ĐMV => Can thiệp; stenting; CABG • Thay đổi lối sống • Kiểm soát các YTNC • Aspirin • Statins • Cân nhắc ƯCMC hoặc ARB Giáo dục sức khỏe BN ESC 2013 Xin trân trọng cám ơn!
File đính kèm:
- cap_nhat_dieu_tri_benh_dong_mach_vanh_on_dinh_dinh_huynh_lin.pdf