Cập nhật chẩn đoán và điều trị tăng áp phổi do thuyên tắc phổi mạn tính - Trần Văn Hùng

Kết luận

28% CTEPH không có tiền căn PE cấp

V/Q scan là phương tiện tầm soát tốt nhất

V/Q scan (-)  loại trừ CTEPH

Nếu không có V/Q scan có thể dùng CT

angiography nhưng không thể loại trừ hoàn

toàn

pdf29 trang | Chuyên mục: Hệ Hô Hấp | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Cập nhật chẩn đoán và điều trị tăng áp phổi do thuyên tắc phổi mạn tính - Trần Văn Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 
TĂNG ÁP PHỔI DO THUYÊN TẮC 
PHỔI MẠN TÍNH 
 TS. BS Trần Văn Hùng 
 Viện Tim TP HCM 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 
TĂNG ÁP PHỔI DO THUYÊN TẮC 
PHỔI MẠN TÍNH 
 TS. BS Trần Văn Hùng 
 Viện Tim TP HCM 
Định nghĩa 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 
TĂNG ÁP PHỔI DO THUYÊN TẮC 
PHỔI MẠN TÍNH 
 TS. BS Trần Văn Hùng 
 Viện Tim TP HCM 
Dịch tể huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch 
(DVT và PE (thuyên tắc phổi)) 
Nguy cơ huyết khối thuyên tắc tĩnh 
mạch 
mạch 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ 
TĂNG ÁP PHỔI DO THUYÊN TẮC 
PHỔI MẠN TÍNH 
 TS. BS Trần Văn Hùng 
 Viện Tim TP HCM 
Sinh lý bệnh và yếu tố nguy cơ 
Sinh lý bệnh 
Tần suất CTEPH khi có tiền căn thuyên tắc phổi 
Tần suất CTEPH khi có tiền căn thuyên tắc phổi 
Phân phối độ tuổi bị CTEPH so với PAH 
PAH 
Tỉ lệ sống còn bn CTEPH phụ thuộc vào 
áp lực ĐMP 
Chẩn đoán 
Lưu đồ chẩn đoán (ESC 2015) 
Ventilation/Perfusion scan phổi 
CT so với V/Q Scanning 
CT Scan & Chụp mạch phổi đồ 
Điều trị 
Lưu đồ điều trị (ESC 2016) 
INR: 2-3 
(PEA) 
Bóc tách nội mạc ĐMP (PEA) 
Bóc tách nội mạc ĐMP (PEA) 
Function class mPAP Cardiac output PVR 
29 pts, 86 sessions 
Bóc tách nội mạc ĐMP (PEA) 
The latest outcomes of BPA at Okayama 
(Nov 2004-Dec 2015 ) 
Long Term Outcomes of BPA at Okayama 
(Nov 2004-Dec 2015, n=283 ) 
Điều trị nội khoa 
- Decreased NT-proBNP 
Điều trị nội khoa 
Riociguat (Stimulator of soluble guanylate cyclase) 
o RCT 
o 261 CTEPH patients (Inoperable 72%, after PEA 28%) 
o Primary endpoint: 6MWD change 
o Secondary endpoints: PVR, NT-proBNP and FC 
 Ghofrani HA et al. N Engl Med 2013;369:319-29 
46 m 
Khuyến cáo ESC 2015 
Khuyến cáo ESC 2015 
Kết luận 
28% CTEPH không có tiền căn PE cấp 
V/Q scan là phương tiện tầm soát tốt nhất 
V/Q scan (-)  loại trừ CTEPH 
Nếu không có V/Q scan có thể dùng CT 
angiography nhưng không thể loại trừ hoàn 
toàn 
 Ghofrani HA et al. N Engl Med 2013;369:319-29 
Kết luận 
Bệnh có thể chữa khỏi bởi PEA và BPA (+/-) 
Riociguat được FDA chấp thuận cho điều trị 
bn CTEPH 
Bosentan làm cải thiện PVR 
Cám ơn sự chú ý 
lắng nghe của quý vị 
Survival: PEA vs BPA vs DRUG 

File đính kèm:

  • pdfcap_nhat_chan_doan_va_dieu_tri_tang_ap_phoi_do_thuyen_tac_ph.pdf