Cập nhật các khuyến cáo mới nhất trong điều trị tăng huyết áp theo ESH/ESC (2013) và JNC 8 (2014)
TĂNG HUYẾT ÁP
Là bệnh lý tim mạch phổ biến nhất.
Gây ra rất nhiều biến chứng nguy hiểm
(Tim, mắt, não, thận, mạch máu, )
51.6% những người bị tăng huyết áp
không biết mình bị THA.
33.9% những người bị THA chưa
được điều trị.
63.7% người được điều trị THA nhưng
chưa đạt được HA mục tiêu
m J Med. 2009;122:290-300. 1.40 1.20 1.00 0.80 0.60 0.40 0.20 0.00 In c re m e n ta l S B P r e d u c ti o n r a ti o Thiazide Beta-blocker ACE inhibitor CCB All classes 1.04 (0.88-1.20) 0.19 (0.08-0.30) 1.00 (0.76-1.24) 0.23 (0.12-0.34) 1.16 (0.93-1.39) 0.20 (0.14-0.26) 0.89 (0.69-1.09) 0.37 (0.29-0.45) 1.01 (0.90-1.12) 0.22 (0.19-0.25) Adding a drug from another class Doubling dose of same drug Combination versus doubling dose: P<0.05 for all comparisons PHỐI HỢP THUỐC SO VỚI ĐƠN TRỊ LIỆU META-ANALYSIS TRÊN 11000 BN TỪ 42 NGHIÊN CỨU GIẢM BIẾN CỐ TM TRONG CÁC N/C DÙNG ĐƠN TRỊ LIỆU SO VỚI KẾT HỢP THUỐC TỪ ĐẦU (≥ 2 THUỐC ) (n = 209650) Cardiovascular Coronary Cerebrovascular 0.89 (0.84-0.95) 0.92 (0.85-1.00) 0.88 (0.80-0.96) OR* 0.5 1.0 2.0 Favours monotherapy Favours combo * Adjusted for age / gender / number of BP lowering drug classes during FU / concomitant use of drugs for CHF / CAD / diabetes etc. Corrao G, et al. Hypertension. 2011;58:566-572. HIỆU QUẢ CỦA PHỐI HỢP THUỐC HẠ HUYẾT ÁP TRÊN CÁC BIẾN CỐ TIM VÀ ĐỘT QUỴ NÃO R e d u c ti o n ( % ) in i n c id e n c e Drugs used separately and in combination at half standard dose Law MR, et al. BMJ. 2003;326:1427-1431. Lợi ích của phối hợp thuốc ức chế hệ RAA với chẹn kênh canxi Tác dụng hiệp đồng trong việc kiểm soát HA Ức chế hệ RAA hạn chế sự gia tăng phản xạ của hoạt tính giao cảm do chẹn can xi gây ra Tăng tổng hợp NO và giảm sinh cytokine Ảnh hưởng thuận lợi về mặt chuyển hóa Được dung nạp tốt Tăng tính đàn hồi động mạch Tác dụng hiệp đồng trong việc giảm đạm niệu Giảm hiện tượng phù ngoại vi (Vascular Health & Risk Management 2009;5:411-427) Phối hợp ARB/CCB làm giảm tác dụng phù ngoại vi của CCB White et al. Clin Pharmacol Ther. 1986;39:43–48; Gustaffson. J Cardiovasc Pharmacol. 1987;10:S121–S131; Messerli et al. Am J Cardiol. 2000;86:11821187. 40 TỶ LỆ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TĂNG LÊN VỚI VIÊN THUỐC KẾT HỢP LIỀU CỐ ĐỊNH Trials OR (95%CI) Schweizer et al, 2007 1.08 (0.75 - 1.54) Asplund et al, 1984 1.74 (0.96 - 3.15) Subtotal (I-squared=45.6%, p=0.175) 1.22 (0.90 - 1.66) Cohort Studies Taylor et al, 2003 1.09 (0.80 - 1.51) Gerbino et al, 2004 1.28 (0.93 - 1.75) Dickson et al, 2008 1.29 (0.89 - 1.89) Subtotal (I-squared=0.0%, p=0.740) 1.21 (1.00 - 1.47) Heterogeneity among groups: p= 0.960 Overall (I-squared=0.0%, p=0.655) 1.21 (1.03 - 1.43) Free Combinations Better 0.5 1 2 Fixed Combinations Better 1.5 Gupta AK, et al. Hypertension. 2010;55:399-407. KHUYẾN CÁO NĂM 2013 CỦA ESH/ESC VỀ VIÊN THUỐC PHỐI HỢP LIỀU CỐ ĐỊNH (FIXED-DOSE COMBINATIONS) - “Cũng như các khuyến cáo trước, Khuyến cáo năm 2013 của ESH/ESC ủng hộ sử dụng viên thuốc phối hợp liều cố định. giảm được số lượng viên thuốc phải dùng hàng ngày, tăng sự tuân thủ điều trị (vấn đề còn rất kém trong điều trị THA), do vậy, tăng khả năng và tỷ lệ kiểm soát huyết áp”. Journal of Hypertension, number 7, July 2013 CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ CHO BỆNH NHÂN CAO TUỔI BỊ TĂNG HUYẾT ÁP KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG Journal of Hypertension, number 7, July 2013 KHUYẾN CÁO VỀ XỬ TRÍ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ PHỐI HỢP Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP Journal of Hypertension, number 7, July 2013 ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP KHÁNG TRỊ Hai biện pháp điều trị mới 1. Kích thích thụ thể áp lực động mạch cảnh bằng dụng cụ 2. Triệt đốt thần kinh giao cảm quanh động mạch thận bằng sóng RF Kích thích thụ thể áp lực động mạch cảnh bằng dụng cụ để điều trị THA kháng trị • Uppuluri SC et al. Current Hypertension Reports 2009; 11:69-75 NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG KHUYẾN CÁO CỦA JNC 8 VỀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP New JNC 8 Hypertension Guidelines: What Does the Panel Recommend Now? The Eighth Joint National Committee (JNC 8) has released new guidelines on the management of adult hypertension. RELATED: Cardiovascular Disease Resource Center The authors formed nine recommendations which are discussed in detail along with the supporting evidence. Evidence was taken from randomized controlled trials, the gold standard for establishing efficacy and effectiveness. Some of the new major recommendations include: 1. In patients aged ≥60 years, initiate pharmacologic treatment in systolic BP ≥150mmHg or diastolic BP ≥90mmHg and treat to a goal systolic BP <150mmHg and goal diastolic BP <90mmHg. (Strong Recommendation–Grade A) 2. In patients aged <60 years, initiate pharmacologic treatment at diastolic BP ≥90mmHg and treat to a goal <90mmHg. (For ages 30– 59 years, Strong Recommendation–Grade A; For ages 18–29 years, Expert Opinion–Grade E) 3. In patients aged <60 years, initiate pharmacologic treatment at systolic BP ≥140mmHg and treat to a goal <140mmHg. (Expert Opinion–Grade E) 4. In patients aged ≥18 years with chronic kidney disease, initiate pharmacologic treatment at systolic BP ≥140mmHg or diastolic BP ≥90mmHg and treat to goal systolic BP <140mmHg and goal diastolic BP <90mmHg. (Expert Opinion–Grade E) 5. In patients aged ≥18 years with diabetes, initiate pharmacologic treatment at systolic BP ≥140mmHg or diastolic BP ≥90mmHg and treat to a goal systolic BP <140mmHg and goal diastolic BP <90mmHg. (Expert Opinion–Grade E) 6. In the general nonblack population, including those with diabetes, initial antihypertensive treatment should include a thiazide-type diuretic, CCB, ACE inhibitor, or ARB. (Moderate Recommendation– Grade B) This recommendation is different from the JNC 7 in which the panel recommended thiazide-type diuretics as initial therapy for most patients. 7. In the general black population, including those with diabetes, initial antihypertensive treatment should include a thiazide-type diuretic or CCB. (For general black population: Moderate Recommendation - Grade B; for black patients with diabetes: Weak Recommendation– Grade C) 8. In the population aged ≥18 years with chronic kidney disease, initial (or add-on) antihypertensive treatment should include an ACE inhibitor or ARB to improve kidney outcomes. (Moderate Recommendation–Grade B) 9. If goal BP is not reached within a month of treatment, increase the dose of the initial drug or add a second drug from one of the classes in Recommendation 6. If goal BP cannot be reached with two drugs, add and titrate a third drug from the list provided. Do not use an ACEI and an ARB together in the same patient. If goal BP cannot be reached using only the drugs in Recommendation 6 because of a contraindication or the need to use more than 3 drugs to reach goal BP, antihypertensive drugs from other classes can be used. (Expert Opinion–Grade E) PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ THA THEO KHUYẾN CÁO CỦA MỸ & CHÂU ÂU JNC VII (JNC VIII không phân loại) ESC – ESH 2013 Phân loại HA HATTh (mmHg) HATTr (mmHg) Phân loại HA HATTh (mmHg) HATTr (mmHg) Bình thường <120 và <80 Bình thường 120-129 và 80-84 Tiền THA 120-139 và/hoặc 80-90 Bình thường cao 130-139 và/hoặc 85-89 THA độ 1 140-159 và/hoặc 90-99 THA độ 1 140-159 và/hoặc 90-99 THA độ 2 ≥160 và/hoặc ≥100 THA độ 2 160-179 và/hoặc 100-109 THA độ 3 ≥180 và/hoặc≥110 NGƯỠNG ĐỂ KHỞI TRỊ BẰNG THUỐC: ESC-ESH (2013) DỰA VÀO SỐ YTNCTM & MỨC ĐỘ THA NGƯỠNG ĐỂ KHỞI TRỊ BẰNG THUỐC (JNC 8): DỰA VÀO TUỔI – TÌNH TRẠNG TIỂU ĐƯỜNG – BỆNH THẬN MẠN Thay đổi lối sống Thiết lập mục tiêu và khởi trị bằng thuốc dựa vào: tuổi – ĐTĐ – bệnh thận mạn BN không có ĐTĐ hoặc bệnh thận mạn BN có ĐTĐ hoặc có bệnh thận mạn ≥ 60 tuổi HA mục tiêu: <150/90 Có đái đường Không có bệnh thận mạn HA mục tiêu: <140/90 Có bệnh thận mạn – Không có đái đường HA mục tiêu: <140/90 < 60 tuổi HA mục tiêu: <140/90 Bắt đầu 1 thuốc, tăng liều tối đa, sau đó thêm thuốc thứ 2 Bắt đầu 1 thuốc và thêm thuốc thứ 2 trước khi đạt liều tối đa của thuốc thứ 1 Bắt đầu 2 thuốc cùng lúc (2 viên riêng hoặc viên kết hợp) James PA et al. Guideline Goal BP and Initial Drug Therapy for Adults With Hypertension . JAMA. 2014;311(5):507-520 Chiến lược phối hợp thuốc theo khuyến cáo của JNC 8-2014 MỨC HUYẾT ÁP MỤC TIÊU VÀ NHÓM THUỐC ĐẦU TIÊN CÓ THỂ SỬ DỤNG CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP THEO CÁC KHUYẾN CÁO MỨC HUYẾT ÁP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT KHUYẾN CÁO DÂN SỐ MỨC HUYẾT ÁP MỤC TIÊU (mmHg) JNC 8- 2014 Dân số chung >= 60 tuổi < 150/90 Dân số chung < 60 tuổi < 140/90 BN tiểu đường BN có bênh thận mạn ESH/ESC 2013 BN lớn tuổi >= 80 tuổi < 150/90 BN trẻ < 140/90 BN có bệnh thận mãn/không protein niệu BN có bệnh thận mãn/ có protein niệu < 130/90 BN tiểu đường < 140/85 NICE 2011 BN THA >= 80 tuổi < 150/80 BN THA < 80 tuổi < 140/80 KẾT LUẬN 1. Ngưỡng số đo để chẩn đoán THA có khác nhau theo phương thức, thời gian và địa điểm đo huyết áp. 2. Khuyến khích tăng cường kiểm tra số đo HA tại nhà hoặc bằng Holter huyết áp 24h để hạn chế những sai số do hiện tượng “Áo choàng trắng” gây nên. 3. Mức huyết áp mục tiêu với người cao tuổi (≥ 60 tuổi) nói chung có thể chỉ cần ở mức 140 - 150/90mmHg. 4. Mức huyết áp mục tiêu với người có tiểu đường hoặc có bệnh thận mạn tính cũng chỉ cần đạt ở mức - HA tâm thu : < 140 mmHg - HA tâm trương : < 85-90 mmHg 5. Việc tích cực phối hợp điều chỉnh lối sống, điều chỉnh các yếu tố nguy cơ và các loại thuốc hạ áp để đạt HA mục tiêu là hết sức cần thiết để có thể hạn chế tối đa các biến chứng của bệnh. 6. Việc phối hợp thuốc và phối hợp thuốc trong cùng 1 viên thuốc sẽ giúp nâng cao hiệu quả điều trị và sự tuân thủ của người bệnh, đồng thời giảm bớt các tác dụng không mong muốn của thuốc ./. XIN CẢM ƠN
File đính kèm:
- cap_nhat_cac_khuyen_cao_moi_nhat_trong_dieu_tri_tang_huyet_a.pdf