Cập nhật các biện pháp điều trị tăng LDL-Cholesterol: Chúng ta đang ở đâu? - Đặng Vạn Phước
NHỮNG MÔ TẢ ĐẦU TIÊN VỀ XVĐM
“ mạch máu của người lớn tuổi hạn chế
lưu thông máu do thành mạch bị dày lên ”
Leonardo da Vinci
Năm 1768 William Heberden mô tả lần đầu
tiên cơn đau thắt ngực
Bertel Thorvaldsen (1770-1884): nạn nhân
đầu tiên tử vong vì NMCT cấp do vỡ mảng
xơ vữa qua tử thiết
g m ạ ch s a u 3 0 n g à y 88% J Am Coll Cardiol 2007;49:1272 Statin Placebo Liệu pháp điều trị tích cực với statin 2 ngày sau NSTEMI, MACE sau PCI ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC NGƯNG ĐIỀU TRỊ TRÊN TỈ LỆ TỬ VONG SAU NMCT 0 50 100 150 200 +82% +96% +186% ASA BB Statins T ă n g t ỉ lệ t ử v o n g Ho, P. M. et al. Arch Intern Med 2006;166:1842 984 BN chưa có biểu hiện của BMV, IMT tối đa ≥1.2–<3.5 mm, tăng cholesterol trung bình Adapted from Crouse JR et al. Cardiovasc Drugs Ther 2004; 18: 231–238 Time (years) C h a n g e i n I M T o f 1 2 c a ro ti d s it e s ( m m ) -0.01 +0.01 0.00 +0.02 2 1 +0.03 T iế n t ri ể n T h o á i tr iể n Placebo +0.0131 mm/yr (n=252) Rosuvastatin 40 mg -0.0014 mm/yr (n=624) P<0.0001 (rosuvastatin vs. placebo) Placebo; Change in CIMT (95% CI) P=NS (CRESTOR vs. zero slope) Rosuvastatin 40mg, change in CMIT( 95%CI) FDA phê duyệt cho chỉ định của CRESTOR: Làm chậm tiến trình xơ vữa động mạch Nov.9,2007 (Dựa trên ASTEROID và METEOR) Nghiên cứu METEOR Các hướng dẫn kiểm soát lipid máu Cần statin có hiệu quả cao hơn ATP III 2001 ATP II 1993 ATP I 1988 European 2003 European 1998 European 1994 ATP III update 2004* European 2011 *Khuyến cáo ATP IV được mong chờ sẽ ra đời vào năm 2012 LDL-C mục tiêu thấp hơn, mở rộng mục tiêu điều trị ngoài LDL-C, dân số điều trị rộng hơn, cần nhiều liệu pháp điều trị hiệu quả hơn 4 nhóm bệnh nhân hưởng lợi từ statin* Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:10.1016/j.jacc.2013.11.002. Available at: Accessed November 13, 2013. BTMXV† LDL-C ≥190 mg/dL Đái tháo đường 40-75 tuổi LDL-C 70-189 mg/dL - Nguy cơ BTMXV 10 năm ≥7.5%‡ - 40-75 tuổi - LDL-C 70-189 mg/dL † BTMXV (bệnh tim mạch xơ vữa): HCVC, tiền sử NMCT, đau thắt ngực ổn định và không ổn định, tái thông mạch vành, đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não, hay bệnh động mạch ngoại biên do xơ vữa ‡ Estimated using Pooled Cohort Risk Assessment Equations (công thức đoàn hệ gộp) ATP IV Lựa chọn loại Statin nào ? Simvastatin Lovastatin Atorvastatin Pravastatin Rosuvastatin Which Statin should I chose? Fluvastatin Efficacy Safety Speed of Protection Lựa chọn statin theo hiệu quả giảm LDL-C Liệu pháp satin cường độ cao Liệu pháp satin cường độ trung bình Liệu pháp satin cường độ thấp LDL–C ↓ ≥50% LDL–C ↓ 30% to <50% LDL–C ↓ <30% Atorvastatin (40†)–80 mg Rosuvastatin 20 (40) mg Atorvastatin 10 (20) mg Rosuvastatin (5) 10 mg Simvastatin 20–40 mg‡ Pravastatin 40 (80) mg Lovastatin 40 mg Fluvastatin XL 80 mg Fluvastatin 40 mg bid Pitavastatin 2–4 mg Simvastatin 10 mg Pravastatin 10–20 mg Lovastatin 20 mg Fluvastatin 20–40 mg Pitavastatin 1 mg Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:10.1016/j.jacc.2013.11.002. Available at: Accessed November 13, 2013. Lifestyle modification remains a critical component of ASCVD risk reduction, both prior to and in concert with the use of cholesterol lowering drug therapies. Statins/doses that were not tested in randomized controlled trials (RCTs) reviewed are listed in italics †Evidence from 1 RCT only: down-titration if unable to tolerate atorvastatin 80 mg in IDEAL ‡Initiation of or titration to simvastatin 80 mg not recommended by the FDA due to the increased risk of myopathy, including rhabdomyolysis. Rosuvastatin giúp giảm LDL-C hiệu quả ở liều tương đương hoặc thấp hơn các statin khác Weng TC. et al. J Clin Pharm Ther. 2010; 35: 139-151 Mukhtar RY. et al. Int J Clin Pract. 2005; 59(2):239-252 Bệnh nhân đã được điều trị đạt mục tiêu Điều trị rối loạn lipid máu vẫn còn dưới ngưỡng và nhiều bệnh nhân chưa đạt mục tiêu: Kết quả từ nghiên cứu EURIKA Banegas J et al. Eur J Heart 2011; 32: 2143-2152 Chưa điều trị Đã điều trị • Trong 4407 bệnh nhân RLLM trong nghiên cứu EURIKA, 74% sử dụng các thuốc hạ mỡ máu Đạt mục tiêu Không đạt mục tiêu • Chỉ có 43% bệnh nhân được điều trị đạt mục tiêu cholesterol toàn phần <5 mmol/L Nhiều bệnh nhân sử dụng liệu pháp hạ mỡ máu nhưng không đạt cholesterol mục tiêu: nghiên cứu EUROASPIRE I-III *Statins, fibrates, bile acid sequestrants (anion exchange resins), nicotinic acid and its derivates, cholesterol absorption inhibitors Kotseva K et al. Lancet 2009; 373: 929-40 Bệnh nhân Bệnh nhân sử dụng liệu pháp hạ mỡ máu * đạt cholesterol toàn phần <4.5 mmol/L Bệnh nhân sử dụng liệu pháp hạ mỡ máu* EUROASPIRE I 1995-1996 EUROASPIRE II 1999-2000 EUROASPIRE III 2006-2007 EUROASPIRE I 1995-1996 EUROASPIRE II 1999-2000 EUROASPIRE III 2006-2007 91.6% 71.3% 42.7% 67.8% 37.3% 11.2% Bệnh nhân (%) Bệnh nhân (%) 0 50 100 0 50 100 Pan-Asia CEPHEUS: Tỉ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị theo NCEP ATP 3 % bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị theo NCEP ATP 3 cập nhật 2004 • Trung bình có 49.1% bệnh nhân đạt LDL-C mục tiêu. • Phần trăm bệnh nhân đạt LDL-C mục tiêu giảm khi mức nguy cơ tim mạch tăng lên. Euro J Cardio Prevention and Rehabilitation 2011;0:1-14 Which Class of Medications to Choose? LDL HDL TG Outcom es Statin Ezetimibe - Fibrate +/- CETP Inhibitor - Niacin - +/- Bile Sequestrants +/- Ezetimibe phối hợp với Statin Inhibition of cholesterol absorption LDL-C 20% synthesis absorption (Ezetimibe) Increased cholesterol synthesis Inhibition of cholesterol synthesis (Statins) synthesis absorption LDL-C 20-60% Increased cholesterol absorption Càng giảm tổng hợp, càng tăng sự hấp thu Sự tương quan giữa các dấu ấn của quá trình tổng hợp và hấp thu với giảm cholesterol và LDL-C Statin + Ezetimibe: cơ chế ức chế kép 1. Shepherd J. Eur Heart J Supplements. 2001:3(suppl E):E2–E5. 2. Homan R et al. Curr Pharm Design. 1997;3:29–44. VLDL = lipoprotein tỉ trọng rất thấp. IDL lipoprotein tỉ trọng trung bình. TG = triglyceride. Cholesterol trong ruột từ mật (~75%) và bữa ăn (~25%)1 Tổng hợp cholesterol nội sinh (VLDL, IDL, LDL) Hấp thu cholesterol tại ruột (chylomicron, TG, sterol thực vật) Khoảng 50% được hấp thu vào trong huyết tương2 Nồng độ cholesterol huyết tương được quyết định bởi cả sự sản xuất lẫn hấp thu tại ruột. ỨC CHẾ KÉP 25% Bữa Ăn 75% Mật Gan Triglyceride ApoB-48 Ezetimibe chẹn thụ thể NPC1L1 ở bề mặt tế bào ruột non ABCG5/G8 Bays HE et al. Expert Rev Cardiovasc Ther. 2008 Apr;6(4):447-70. Hiệu quả VYTORIN (Eze/Sim) trên mức giảm LDL-C Bays HE et al. Clin Ther 2004;26:1758-1773. *p<.001 vs liều tương ứng của simvastatin †p<.001 vs nấc liều kế theo của simvastatin Ezetimibe/simvastatin giảm LDL-C vượt trội hơn simvastatin tất cả các liều (Simvastatin làm giảm LDL-C 34% với liều 20 mg, 41% với liều 40 mg, và 49% ở liều 80 mg) 10/20 mg (n=156) -75 -50 -25 0 G iả m t ru n g b ìn h L D L -C S o v ớ i k h ở i đ iể m c h ư a đ iề u t rị , % 10/80 mg (n=154) Liều khởi đầu –60* –55*† –52*† 10/40 mg (n=147) Ezetimibe phối hợp với Atorvastatin: Hiệu quả giảm LDL-C *p<0.01 liệu pháp phối hợp so với statin đơn độc Adapted from Ballantyne CM et al Circulation 2003;107:2409–2415. T ru n g b ìn h % t h a y đ ổ i L D L -C t ín h t o á n s o v ớ i b a n đ ầ u v à o t u ầ n 1 2 –50 –40 –30 –20 –10 0 –70 Ezetimibe + Atorvas 10 mg (n=65) Atorvastatin 10 mg (n=60) Ezetimibe + atorvastatin 20 mg (n=62) Atorvastatin 20 mg (n=60) Ezetimibe + atorvastatin 80 mg (n=63) Atorvas 80 mg (n=62) Ezetimibe + atorvastatin 40 mg (n=65) Atorvastatin 40 mg (n=66) –53* –37 –54* –42 –61* –54 –56* –45 –60 Ezetimibe/Simvastatin giảm vượt trội có ý nghĩa LDL-C so với Rosuvastatin *p≤0.001 Adapted from Catapano AL et al Clin Invest (in press). Ezetimibe/simvastatin Rosuvastatin 0 –50 –55 –45 –65 –60 –54.8%* –52.3% 10/40 mg (n=477) 20 mg (n=478) –51.5%* –45.8% 10/20 mg (n=476) 10 mg (n=475) –61%* –56.7% 10/80 mg (n=474) 40 mg (n=475) –55.8%* –51.6% 10/20 – 10/80mg (n=1427) 10–40 mg (n=1428) M e a n % c h a n g e f ro m b a s e lin e t o w e e k 6 1-STEP COADMINISTRATION Statin at starting dose 15–18% + Ezetimibe 10 mg % Reduction in LDL-C 3-STEP TITRATION Statin at starting dose 1st 2nd 3rd Doubling 5–6% 5–6% 5–6% Bays HE et al. Expert Opin Pharmacother 2003;4:779-790. Tăng gấp đôi liều Statin đem lại hiệu quả tăng thêm chỉ 6%, Phối hợp ức chế kép liều thấp tăng thêm 18% 1. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU BẰNG THUỐC ỨC CHẾ PCSK9: Nghiên cứu OSLER 50 LDL-Receptor Function and Life Cycle 51 The Role of PCSK9 in the Regulation of LDL Receptor Expression 52 Impact of a SAR236553/REGN727 on LDL Receptor Expression PCSK9 MONOCLONAL ANTIBODIES *Evolocumab (AMGEN) *Alirocumab (SANOFI) *Bococizumab (PFIZER) Published on March 15, 2015, at NEJM.org. KẾT LUẬN - Tăng LDL-C là yếu tô ́ sinh ly ́ bệnh quan trọng của XVĐM, việc can thiệp điều trị hạ LDL-C đã đem lại hiêu quả lâm sàng ro ̃ rệt va ̀ có ý nghĩa. - Hiệu quả, ưu điểm, nhược điểm của điều trị với các thuốc STATIN va ̀ kha ̉ năng phối hợp với các thuốc NON–STATIN khác cũng được xác định qua các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ngẫu nhiên(RCT) - Thử nghiệm bước đầu của thuốc hạ LDL-C qua cơ chê ́ kháng thê ̉ đơn dòng kháng PCSK9 đem lại kết quả ấn tượng va ̀ hứa hẹn tang thêm kha ̉ năng lựa chọn cho các phương pháp điều trị hạ LDL-C 11/10/2015 DR LUONG VAN THANH VIETTIEP 69
File đính kèm:
- cap_nhat_cac_bien_phap_dieu_tri_tang_ldl_cholesterol_chung_t.pdf