Các kỹ thuật cấp cứu đường thở khó - Nguyễn Đăng Tuân
Mục tiêu
1. Khái niệm đường thở khó
2. Các dấu hiệu tiên lượng đường khó
3. Giới thiệu các kỹ thuật cấp cứu đường thở khóThông khí và trao đổi khí
• Cung cấp oxy
• Đào thải CO2 vai trò của thông khíHậu quả tắc nghẽn đường thở
Không thể cung cấp oxy
Không thể thông khí (đào thải CO2)
Đã xác định căn nguyên SHH do đường thở
nhanh chóng giải quyết tắc nghẽn đường thở
Biện pháp
Đơn giản: ngửa cổ, nâng cằm, canuyn miệng hầu, canuyn
mũi hầu
Nâng cao: Mặt nạ thanh quản, ống NKQ, MKQ.
Lưu ý: thứ tự phụ thuộc: mức độ SHH, dụng cụ, tay nghề
CÁC KỸ THUẬT CẤP CỨU ĐƯỜNG THỞ KHÓ Ths. Nguyễn Đăng Tuân Khoa Hồi sức tích cực – BV Bạch Mai Mục tiêu 1. Khái niệm đường thở khó 2. Các dấu hiệu tiên lượng đường khó 3. Giới thiệu các kỹ thuật cấp cứu đường thở khó Thông khí và trao đổi khí • Cung cấp oxy • Đào thải CO2 vai trò của thông khí Hậu quả tắc nghẽn đường thở Không thể cung cấp oxy Không thể thông khí (đào thải CO2) Đã xác định căn nguyên SHH do đường thở nhanh chóng giải quyết tắc nghẽn đường thở Biện pháp Đơn giản: ngửa cổ, nâng cằm, canuyn miệng hầu, canuyn mũi hầu Nâng cao: Mặt nạ thanh quản, ống NKQ, MKQ... Lưu ý: thứ tự phụ thuộc: mức độ SHH, dụng cụ, tay nghề Chết Khái niệm đường thở khó Khó thông khí và đặt nội khí quản khó Khó thông khí (ASA): – Mặc dù đã hỗ trợ thông khí bằng bóp bóng có mask nhưng vẫn có biểu hiện thông khí không đầy đủ hoặc bão hòa oxy máu mao mạch < 90%. Đặt nội khí quản khó (ASA): – Số lần đặt: trên 3 lần – Thời gian: hơn 10 phút – Thực hiện bởi một bs GM/HSCC đã được đào tạo Phân loại đường thở khó Đường thở khó đã biết trước Có các dấu hiệu của đường thở khó Mổ phiên (khám mê), mổ cấp cứu nhưng có trì hoãn BN nằm khoa cấp cứu/hs đang cân nhắc đặt NKQ... Đường thở khó không biết trước Có các dấu hiệu đường thở khó Phòng cấp cứu: các tình huống bất ngờ Các dấu hiệu tiên lượng đường thở khó • Luật Dr. Binnion’s LEMON • BONES • Quy tắc 4 D Luật Dr. Binnion’s LEMON • L ook externally (Nhìn bên ngoài) • E valuate the 3-3-2 rule (Đánh giá theo quy tắc 3-3-2) • M allampati (Phân độ theo Mallampati) • O bstruction? (Có tắc nghẽn đường thở không) • N eck mobility (Hạn chế di động cổ) L: Nhìn bề ngoài • Béo phì • Cổ ngắn • Răng vổ • Cằm ngắn • Hàm giả • Lưỡi phì đại • Bỏng • Chấn thương mặt E: Đánh giá theo luật 3-3-2 3 ngón tay trong miệng – Khoảng cách răng cửa 3 ngón tay từ cằm tới sụn móng 2 ngón tay từ sàn miệng với đỉnh sụn giáp M: luật Mallampati - Độ I: Thấy lưỡi gà, khẩu cái và hạnh nhân khẩu cái - Độ II: Thấy lưỡi gà, một phần của khẩu cái - Độ III: chỉ thấy một phần khẩu cái mềm - Độ IV: Chỉ nhìn được khẩu cái cứng -Độ III và IV đặt NKQ khó O: Đánh giá tắc nghẽn Máu Chất nôn Răng Nắp thanh môn Răng giả Các khối u Dị vật O: Đánh giá tắc nghẽn Máu Chất nôn Răng Nắp thanh môn Răng giả Các khối u Dị vật Tắc nghẽn hô hấp trên Do chấn thương, máu tụ Các khối u Abcess N: Vận động cột sống cổ Đo khoảng cách từ gờ sụn giáp cắm ở tư thế đầu ngửa tối đa. • Khoảng cách cằm giáp = thanh quản trước . • > 7 cm thường đặt dễ • < 6 cm = khó đặt Dấu hiệu tiên lượng khó bóp bóng hoặc không thể thông khi bằng tay Luật “BONES” • Beard: Râu • Obesity: Béo phì • No teeth: Móm • Elderly: Già • Snoring: Ngủ ngáy Dấu hiệu dự báo không thể đặt NKQ Nguyên tắc 4 D Disproportion: Mất cân xứng • Phì đại lưỡi, hàm nhỏ, bất thường đầu mặt bẩm sinh ... Distortion: Biến dạng • U bì thần kinh, u nang lympho, co kéo do bỏng ... Dysmobility: Bất động • Cứng khớp, xơ cứng bì, HC Klippel Fiel Dentition: Răng • Móm, vổ ... Dấu hiệu dự báo không thể can thiệp vào màng nhẫn giáp Tình huống bất khả kháng (CICO) • Đủ tiêu chuẩn đường thở khó và không thể xác định được mốc giải phẫu màng nhẫn giáp Các kỹ thuật cấp cứu đường thở khó Các KT thông khí không x/nhập: ống combitube Sử dụng các dụng cụ dẫn đường (tube guide) Sử dụng Bougie, dẫn đường bằng nguồn sáng (lighted stylette)... Đặt NKQ sử dụng nguồn sáng nội soi ống cứng Đặt mặt nạ thanh quản (larynx mask) Đèn đặt gắn camera (Video laryngoscopes) Đặt NKQ qua ống nội soi (Fibreoptic bronchoscope) Đặt nội khí quản ngược dòng (Retrograde intubation) Kỹ thuật chọc can thiệp đường thở cấp cứu Kỹ thuật sử dụng ống 2 nòng Combitue Kỹ thuật sử dụng Bougie Kỹ thuật sử dụng đèn lighted stylette Kỹ thuật sử dụng đèn nôi soi ống cứng (Đèn Stillet – Levitan) Kỹ thuật sử dụng mặt nạ thanh quản Kỹ thuật sử dụng đèn gắn camera (Video laryngoscopes) Kỹ thuật sử dụng ống soi Kỹ thuật đặt NKQ ngược dòng Kỹ thuật phẫu thuật đường thở cấp cứu Tình huống CICO (can’t intubate can’t oxygenate) Là tình huống đe dọa tính mạng (ngừng tim do thiếu oxy máu nặng) do không đặt được NKQ Các biện pháp tiến hành CICO phải nhanh chóng và cung cấp oxy một cách nhanh nhất Chọc kim màng nhẫn giáp cung cấp oxy, đặt cauyn màng nhẫn giáp (Melker), mở màng nhẫn giáp đặt ống NKQ 6.. Mở khí quản cấp cứu: mở cấp cứu 1 thì, mở dử dụng dụng cụ nong 1 thì ... Kỹ thuật phẫu thuật đường thở cấp cứu Luôn chuẩn bị sẵn kế hoạch câp cứu đường thở khó Thảo luận trao đổi với đồng nghiệp về các ca thất bại (nguyên nhân, giải pháp ...) Chuẩn bị sẵn sàng các dụng cụ về cấp cứu đường thở (cấp cứu đường thở khó), các tình huống CICO Nên phương án cụ thể cho mỗi tình huống đặc biệt là các tình huống có chuẩn bị Mô hình kiểm soát đường thở hình phễu Mô hình kiểm soát đường thở hình phễu Mô hình kiểm soát đường thở hình phễu Mô hình kiểm soát đường thở hình phễu Mô hình kiểm soát đường thở hình phễu GHI NHỚ Tắc nghẽn đường thở là một nguyên nhân gây SHH cấp và tử vong nhanh Có thể tiên lượng được đường thở khó: LEMON, 4D và BONES Các biện pháp cấp cứu đường thở khó Không xâm nhập: ống 2 nòng Combitube Đặt NKQ khó: Bougie, lighted stylitte, mask thanh quản, đèn gắn nguồn nội soi, video laryngoscope, sử dụng ống nội soi ... Các biện pháp can thiệp phẫu thuật đường thở: chọc kim màng nhẫn giáp, đặt canuyn màng nhẫn giáp, mở KQ cấp cứu .... Nên chuẩn bị phương án chủ động (lược đồ hình phễu)
File đính kèm:
- cac_ky_thuat_cap_cuu_duong_tho_kho_nguyen_dang_tuan.pdf