Blood pressure lowering after stroke: When, How much & with What? - Nguyễn Huy Thắng
Outline
• Có nên giảm huyết áp?
• Khi nào bắt đầu?
• Giảm bao nhiêu? Huyết áp mục tiêu?
• Lựa chọn thuốc?
• Các trường hợp cần lưu ý
Tóm tắt nội dung Blood pressure lowering after stroke: When, How much & with What? - Nguyễn Huy Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Blood Pressure Lowering After Stroke When, How much & with What? Nguyễn Huy Thắng Cerebrovascular Disease Department People ‘s 115 Hospital Ischaemic 3620 pts (78.1%) Haemorrhagic 1015 pts (21.9%) Stroke 4635 pts • Male: 51% • Hypetension: 84.8% • Hyperlipidaemia: 79.7% • History of stroke: 22.3% • Diabetes: 17.9% • Smoking: 16.3% • AF: 7.7% • Male: 64% • Hypetension: 94% • Hyperlipidaemia : 53.1% • History of stroke: 13.8% • Diabetes: 9.2% • Smoking: 21.3% • AF: 1% Stroke Registry of 115 ‘s People Hospital 2010 Outline • Có nên giảm huyết áp? • Khi nào bắt đầu? • Giảm bao nhiêu? Huyết áp mục tiêu? • Lựa chọn thuốc? • Các trường hợp cần lưu ý Kiểm Soát Huyết Áp Sau Đột Qụy • Có nên giảm huyết áp sau đột quỵ cấp? • Khi nào bắt đầu? • Giảm bao nhiêu? • Lựa chọn thuốc? • Các trường hợp cần lưu ý Penumbra Concept • CBF = CPP / CVR (Cerebral Blood Flow) (Cerebral Perfusion Pressure) / (CerebroVascular Resistance) • CPP = MAP – Venous Back Pressure • CPP # MAP (Mean Arterial Pressure) CBF = MAP / CVR (50ml/100g/minute) (60-150mmHg) Thay đổi MAP làm thay đổi trực tiếp CBF Hemorrhagic Transformation after Recannalisation? Hemorrhagic Conversion of Ischemic Stroke Balance Risks & Benefits when lowering BP after Ischemic stroke Sau Giai Đoạn cấp • Consensus exists that medications should be withheld unless the systolic blood pressure is >220 mm Hg or the diastolic blood pressure is > 120 mm Hg Class I, Level of Evidence C Stroke. 2007;38:1655-1711 Kiểm Soát Huyết Áp Sau Đột Qụy • Có nên giảm huyết áp trong đột quỵ? • Khi nào bắt đầu? • Giảm bao nhiêu? • Lựa chọn thuốc? • Các trường hợp cần lưu ý 2.6 2.97 4.36 • Blood pressure reduction is recommended in persons who have had an ischemic stroke or TIA are beyond the first 24 hours with neurological symptoms stable. (Class I; Level of Evidence A) Stroke. 2011;42:227-276. Kiểm Soát Huyết Áp Sau Đột Qụy • Có nên giảm huyết áp trong đột quỵ? • Khi nào bắt đầu? • Giảm bao nhiêu? Huyết áp mục tiêu? • Lựa chọn thuốc? • Các trường hợp cần lưu ý • 16 BN đột quỵ do tắc ĐM não giữa trong 72 giờ đầu, với HATT 170 - 220 và HATTr 95 -120 mm Hg • Lựa chọn ngẫu nhiên placebo, nicardipine captopril, hoặc clonidine hydrochloride. • Kết quả chính: Liên quan mức giảm HA và áp lực tưới máu não được đánh giá bằng PET Giảm MAP> 16% sẽ làm ảnh hưởng đến áp lực tưới máu não HA Tâm Thu tăng trên 150 mmHg mỗi 10 mmHg, tỷ lệ tử vong tăng 3.8% HA Tâm Thu giảm dưới 150 mmHg mỗi 10 mmHg, tỷ lệ tử vong tăng 17.9% Stroke.2002;33:1315-1320 17.398 patients with confirmed ischemic stroke “A reasonable goal would be to lower blood pressure by # 15% during the first 24 hours after onset of stroke” Stroke 2007; 38: 1655 • A target systolic blood pressure of 180 mmHg and diastolic blood pressure of 100-105 mmHg is recommended in patients with prior hypertension • Patients without prior hypertension: 160-180/ 90- 100 mmHg Cerebrovasc.Dis 2003; 16: 331 Kiểm Soát Huyết Áp Sau Giai Đoạn Cấp AHA/ASA Guidelines for Stroke 2014 • Initiation of BP therapy is indicated for previously untreated patients with ischemic stroke or TIA have an established BP ≥140 mm Hg systolic or ≥90 mm Hg diastolic (Class I; Level of Evidence B). • Resumption of BP therapy is indicated for previously treated patients with known hypertension for both prevention of recurrent stroke and prevention of other vascular events in those who have had an ischemic stroke or TIA (Class I; Level of Evidence A) HATT giảm 10 mmHg Đột quỵ giảm 28% HATTr giảm 5 mmHg Đột quỵ giảm 1/3 BMJ. 1996; 313: 147 The trial included 2435 people from 33 centres • Bao gồm 6105 BN có tiền sử ĐQ hay TIA, lựa chọn ngẫu nhiên Perindopril 4mg (+ Indapamide) hoặc Placebo. • 40% BN có mức huyết áp < 140/ 90 mmHg • Tiêu chí kết quả chính: đột quỵ tử vong và không tử vong PROGRESS - Lancet 2001; 358: 1033–41 Hiệu Quả Giảm Huyết Áp 9 mmHg 4 mmHg Progress. Lancet 2001; 358: 1033 Nguy Cơ Đột Quỵ Tái Phát 28% • SPS3 enrolled 3020 patients with lacunar to 2 different target levels of SBP control, <150 versus <130 mmHg. • Mean time from qualifying event to randomization was 62 days. At baseline, mean SBP was 145 mm Hg in the higher-target group and 144 mm Hg in the lower-target group. NEJM 2012 367;9 Lacunar Infarct Systolic BP <150 mmHg <130 mmHg 12 months 138 mm Hg 127 mm Hg Recurrent stroke 2.8 % 2.3 % Ischemic stroke 2.4 % 2.0 % HR 16 % Hemorrhagic stroke 0.29 % 0.11 % HR 63% HR 21 % Target Blood Pressure < 140/90 for most stroke patients Time to reach : 3-6 months JAMA 2014 The JNC 8 Report AHA/ASA Guidelines for Stroke 2014 • Goals for target BP level or reduction from pretreatment baseline are uncertain and should be individualized, but it is reasonable to achieve a systolic pressure <140 mm Hg and a diastolic pressure <90 mm Hg (Class IIa; Level of Evidence B). • For patients with a recent lacunar stroke, it might be reasonable to target an SBP of <130 mm Hg (Class IIb; Level of Evidence B). Kiểm Soát Huyết Áp Sau Đột Qụy • Có nên giảm huyết áp trong đột quỵ? • Khi nào bắt đầu? • Giảm bao nhiêu? Huyết áp mục tiêu • Lựa chọn thuốc? • Các trường hợp cần lưu ý Stroke. 2011;42:227-276. Lựa Chọn Thuốc Huyết Áp trong 24 giờ đầu khi có chỉ định Phối Hợp Thuốc & Đơn Trị Liệu trong PROGRESS Journal of Hypertension 2006, 24:1201 Giảm 12/5mmHg (147/86) Giảm 43% nguy cơ ĐQ Lancet 2003;358: 1033 Journal of Hypertension 2009, 27 38% 20% Journal of Hypertension 2009, 27 61% 45% Active treatment reduced BP by 10.3/4.6mmHg in Asian, and by 8.1/3.6mmHg in Western articipants • 20,332 patients who recently had an ischemic stroke, we randomly assigned to receive telmisartan (80 mg daily) and placebo. • The primary outcome was recurrent stroke. N Engl J Med 2008;359:1225-37. • The median interval from stroke to randomization was 15 days. • During a mean follow up of 2.5 years, the mean blood pressure was 3.8/2.0 mm Hg lower in the telmisartan group than in the placebo group N Engl J Med 2008;359:1225-37. Primary Outcome hazard ratio, 0.95; 95% confidence interval [CI], 0.86 to 1.04; P = 0.23 PRoFESS ‘s Conclusion “Therapy with telmisartan initiated soon after an ischemic stroke and continued for 2.5 years did not significantly lower the rate of recurrent stroke, major cardiovascular events, or diabetes” N Engl J Med 2008;359:1225-37. Kiểm Soát Huyết Áp Sau Đột Qụy • Có nên giảm huyết áp trong đột quỵ? • Khi nào bắt đầu? • Giảm bao nhiêu? Huyết áp mục tiêu? • Lựa chọn thuốc? • Trường hợp cần lưu ý BN nam , 82 tuổi, nhập viện giờ thứ 2 do liệt ½ thân P, NIHSS 12 điểm, HA 190/ 110 mmHg • Nicardipin truyền TM 5mg/ giờ. • Huyết áp giảm 160/ 90 mmHg. • Alpteplase 0.7 mg/ kg Bolus TM 10%, 90% TTM/ 60 phút. • Sau 30 phút: BN cải thiện vận động, NIHSS 6 điểm. Huyết áp tăng 200/100 mmHg. Tăng liều Nicardipin 10mg/ giờ, ngưng truyền Alteplase. • Sau 70 phút: đau đầu, tri giác xấu dần, NIHSS 24 điểm. CT lần 2 Stroke. 2007;38:1655-1711 Stroke Guidelines Nhồi Máu Não • Hạ áp khi HA >220/120 mmHg • Bắt đầu hạ HA > 24 giờ sau đột quỵ • Giảm 15 % mức HA sau 24g • Thuốc giai đoạn cấp: Labetolol, Nicardipine, Nitroprusside • Thuốc lâu dài: Ức chế men chuyển • HA mục tiêu lâu dài < 140/ 90 mmHg Xuất Huyết Não • HATT> 180 mmHg (MAP> 130 mmHg), hạ áp ở mức HA thấp hơn là an toàn. • Có thể giảm ngay trong 6 giờ đầu, • HA mục tiêu gđ cấp 140-160 mmHg & có thể thấp hơn 140mmHg • Labetolol, Nicardipine • HA mục tiêu lâu dài < 140/ 90 mmHg
File đính kèm:
- blood_pressure_lowering_after_stroke_when_how_much_with_what.pdf