Biểu hiện tăng gánh buồng tim trên điện tâm đồ bề mặt - Phạm Trần Linh

MỤC TIÊU

Nêu được tiêu chuẩn điện tim để chẩn đoán tình

trạng tăng gánh nhĩ và tăng gánh thất.

Một số trường hợp cần lưu ý trong chẩn đoán

điện tim tình trạng tăng gánh buồng tim trái.

pdf40 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Biểu hiện tăng gánh buồng tim trên điện tâm đồ bề mặt - Phạm Trần Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
BIỂU HIỆN TĂNG GÁNH BUỒNG TIM 
TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ BỀ MẶT
TS.BS. Phạm Trần Linh 
Viện Tim mạch Việt Nam 
MỤC TIÊU
Nêu được tiêu chuẩn điện tim để chẩn đoán tình
trạng tăng gánh nhĩ và tăng gánh thất.
Một số trường hợp cần lưu ý trong chẩn đoán
điện tim tình trạng tăng gánh buồng tim trái.
TĂNG GÁNH NHĨ THẤT 
Daõn T(P) Daøy T(P)
Daõn T(T) Daøy T(T)
TĂNG GÁNH NHĨ TRÁI 
PI,II > 0,12s, 2 đỉnh (khoảng liên đỉnh) xa nhau > 0,04s
P hai pha ở V1 với phần âm
chiếm ưu thế: Biên độ > 1mm 
và chiều rộng > 0,04s.
Truïc P: -30 -> 45
o
.
TĂNG GÁNH NHĨ TRÁI 
Tăng gánh nhĩ trái
D2 V1
TĂNG GÁNH NHĨ TRÁI 
Tăng gánh nhĩ trái:
PD2: 0,12s
PV1: hai pha với pha
âm rộng > 0,04s
Tăng gánh nhĩ phải
TĂNG GÁNH NHĨ PHẢI
TIÊU CHUẨN ĐIỆN TIM: 
Dạng điển hình: Sóng P “phế” 
 P cao và nhọn, biên độ > 2,5 mm , trong đó P DIII > P DI
 Pha (+) của sóng P ở V1 cao nhọn >2mm.
 Sóng P có dạng chữ: A
Tăng gánh nhĩ phải
Tăng gánh nhĩ phải
A Bình thường
D Dày hai nhĩ
C Dày nhĩ trái
B Dày nhĩ phải
D2 V1
TĂNG GÁNH THẤT TRÁI
1. Thang điểm Romhilt - Estes (1969): 13 điểm
- R hay S / chuyển đạo chi  20mm
+ Hay S / V 1 – 2 – 3  25mm 3đ
+ Hay R / V 4 – 5 – 6  25mm
- Thay đổi ST và T (chiều ngược với QRS )
+ Không có sử dụng Digitalis 3đ
+ Có sử dụng Digitalis 1đ
- Pha âm / P 2 pha / V1 > 0.04 (thời gian hoặc biên độ) 3đ 
- Trục lệch (T)  - 300 2đ
- Thời gian QRS  0,09s 1đ
- Thời gian xuất hiện nhánh nội điện  0,05s 1đ
Tăng gánh thất Trái khi  5 điểm. 
2. Cornell (1985) Nam: R / aVL + S/ V3 > 28mm 
Nöõ : R / aVL + S / V3 > 20mm
3. Sodi Pallares (1983) qR5,6
4. Holt Spodick( 1962) R6 > R5
5. Du- Shane dày phần đáy vách liên thất (khi không có 
nhồi máu cơ tim):Q5,6 > 4mm
6. Sokolov Lyon (1949) S1 + R5,6  35mm
R5,6 > 26mm 
RF > 20mm
RL > 11mm
S1 > 24mm
7. Mac – Fee:
chuyển đạo cao nhất (T) + chuyển đạo sâu nhất (P) > 40mm
8. Blondeau – Heller: S2 R6 > 35mm
9. Lewis: RI SIII–R III S I > 17mm
10. White – Bock: > 18mm
11. Ungerleider – Gubner: RI SIII  25mm
(horizontal position)
12. Piccolo – Roberts (1985):
tổng QRS / 12 chuyển đạo > 175 – 255 mm
TĂNG GÁNH THẤT TRÁI 
TĂNG GÁNH THẤT TRÁI 
TĂNG GÁNH THẤT TRÁI 
TĂNG GÁNH THẤT TRÁI 
TĂNG GÁNH THẤT TRÁI & BLOC NHÁNH
1. Chẩn đoán xác định tăng gánh thất trái khi có
bloc nhánh trái
Tăng gánh nhĩ (T) có thể là yếu tố duy nhất để chẩn đoán
Có quan điểm cho rằng không thể chẩn đoán được 
2. Chẩn đoán xác định tang gánh thất (T) khi có
bloc nhánh (P)
- S sâu giữa R & R’/V1,2
- R5,6 cao
- S1 R6 đạt tiêu chuẩn điện thế
Tiêu chuẩn gợi ý tăng gánh thất phải
1. Trục điện tim chuyển phải ( ≥ +90o)
2. R V1 ≥ 7 mm
3. R V1 + SV6 ≥ 10 mm (Chỉ số Sokolow-Lyon)
4. Tỷ lệ R/S ≥ 1 và sóng T (-) ở V1
5. Dạng qR ở V1 (Dạng bloc nhánh phải không hoàn toàn)
6. Dạng rSR’ ở V1 với R >10mm
7. Tỷ lệ S/R ở V6 ≥ 1
8. Thời gian xuất hiện nhánh nội điện muộn ở V1 (≥ 0,04s)
9. Biến đổi ST-T ở D2, D3 và aVF
10. Sóng P phế
Tăng gánh thất phải
Tăng gánh thất phải
Tăng gánh thất phải
Tăng gánh thất phải
TĂNG GÁNH HAI BUỒNG THẤT
Gợi ý khi có:
1. Tiêu chuẩn điện thế của tăng gánh thất trái ở chuyển đạo
trước tim + Trục điện tim chuyển phải ở chuyển đạo chi 
2. Tiêu chuẩn tăng gánh thất trái chuyển đạo trước tim trái + 
Sóng R nổi trội ở chuyển đạo trước tim phải
3. Sóng S có điện thế rất thấp ở V1 + Sóng S có điện thế rất sâu ở
V2 (Shallow S-wave syndrome)
4. Tăng gánh nhĩ trái ở V1 + Tiêu chuẩn gợi ý tăng gánh thất phải
5. R cao trên tất cả các chuyển đạo
Tăng gánh Bệnh căn Dạng ĐTĐ
Thất
trái
Tâm thu THA, HC
ST chênh xuống ; T (-) 
ở các chuyển đạo 
trước tim (T)
Tâm trương
HoC, HoHL
Còn ống ĐM
ST chênh lên, T cao
nhọn (+) ở các chuyển 
đạo trước tim trái
Thất
phải
Tâm thu HP, TALĐMP
ST chênh xuống ; T (-) 
ở các chuyển đạo 
trước tim (P), rõ ở D2, 
D3, aVF
Tâm trương Thông liên nhĩ
Bloc nhánh phải hoàn 
toàn hoặc không hoàn 
toàn 
DẠNG TĂNG GÁNH TÂM THU & TĂNG 
GÁNH TÂM TRƯƠNG
Xin cảm ơn !

File đính kèm:

  • pdfbieu_hien_tang_ganh_buong_tim_tren_dien_tam_do_be_mat_pham_t.pdf