Biến thiên nhịp tim trước và sau cơn nhanh thất không bền bỉ - Lương Công Thức

ĐẶT VẤN ĐỀ

• Nhanh thất không bền bỉ: chỉ điểm của NNT bền bỉ và

đột tử do tim

• Nhanh thất không bền bỉ: tỷ lệ tử vong sau 2 năm: 18% -

24% *

• Biến đổi của biến thiên nhịp tim: có liên quan đến sự

hình thành NNT và rung thất **

pdf18 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Biến thiên nhịp tim trước và sau cơn nhanh thất không bền bỉ - Lương Công Thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
BIẾN THIÊN NHỊP TIM TRƢỚC VÀ SAU 
CƠN NHANH THẤT KHÔNG BỀN BỈ 
Lương Công Thức, Nguyễn Văn Thắng 
 Lê Thị Ngọc Hân, Nguyễn Oanh Oanh 
KHOA TIM MẠCH - BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
• Nhanh thất không bền bỉ: chỉ điểm của NNT bền bỉ và 
đột tử do tim 
• Nhanh thất không bền bỉ: tỷ lệ tử vong sau 2 năm: 18% - 
24% * 
• Biến đổi của biến thiên nhịp tim: có liên quan đến sự 
hình thành NNT và rung thất ** 
* Pires L.A. et al. JACC 2001; 38:1156-1162 
** Makikallio T.H. et al. Am J Cardiol 1999; 83: 880-884; Zecchin M. et al. Ital Heart J 2005; 6: 721-727 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Huikuri H.V. et al. Circulation 1993; 87: 1220-1228 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
- Khoảng QT có biến đổi động trước và sau cơn NNT * 
- Sự biến đổi của BTNT tại các thời điểm trước và sau cơn 
NNT? 
Mục tiêu: 
 Khảo sát sự biến đổi của biến thiên nhịp tim trước 
và sau cơn nhanh thất không bền bỉ trên điện tim 24 giờ 
* Lương Công Thức. et al. Tạp chí Y dược học quân sự 2015; 2: 111-117 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
• Đối tượng: 
– 45 BN có cơn nhịp nhanh thất (NNT) không bền bỉ trên 
Holter điện tim 24h điều trị nội trú tại Khoa Tim mạch – BV 
103, từ 10/2013– 7/2015 
– Nhịp nhanh thất: ≥ 3 NTT thất đi liền nhau với tần số ≥ 100 
ck/p 
– NNT không bền bỉ: cơn nhịp nhanh thất kéo dài không quá 
30 giây 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
• Đối tượng: 
– Loại các trường hợp: 
 + đang dùng: amiodarone, chẹn thụ thể beta 
 + thời gian từ lúc bắt đầu ghi Holter đến cơn NNT đầu 
tiên < 30 phút, hoặc thời gian từ sau cơn NNT cuối cùng đến 
khi kết thúc ghi Holter < 30 phút 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
• Phương pháp: 
 - ghi Holter điện tim bằng máy Rozinn với 3 đạo trình: 
mV1, mV5, aVF 
 - phân tích BTNT bằng phần mềm Scottcare (Mỹ) 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
• Phương pháp: 
 - Phân tích BTNT theo các khoảng 5 phút 
 - Các thời điểm: 
 + ngay trước cơn: khoảng 5 phút ngay trước cơn NNT đầu tiên 
 + ngay sau cơn: khoảng 5 phút ngay sau cơn NNT cuối cùng 
 + 30 phút trước cơn: khoảng trước cơn NNT đầu tiên 30 phút 
 + 30 phút sau cơn: khoảng sau cơn nhanh thất cuối cùng 30 
phút 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
• Phương pháp: 
 - Phân tích các chỉ số BTNT 
 + theo thời gian: SDNN, rMSSD, NN50, pNN50 
 + theo phổ tần số: VLF, LF, HF, LF/HF 
 - Xử lý số liệu: so sánh các biến liên tục bằng thuật toán t-
student hoặc Wilcoxon. 
KẾT QUẢ 
Đặc điểm X ± SD hoặc n (%) 
Tuổi (năm) 64,8 ± 15,5 
Giới nam 27 (60%) 
Chẩn đoán Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính 21 (46,7%) 
Tăng huyết áp 21 (46,7%) 
Các bệnh van tim 5 (11,1%) 
Suy tim 28 (62,2%) 
Các thuốc 
đang dùng 
Lợi tiểu thải muối 35(77,8%) 
Kháng aldosteron 26 (57,8%) 
Ức chế men chuyển/AT1 35 (77,8%) 
Digoxin 13 (28,9%) 
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu (n=45) 
65 
49.2 
51.9 53.2 
63.2 
44 45.2 
47 
30
40
50
60
70
80
30 phút trước 
cơn 
Ngay trước cơn Ngay sau cơn 30 phút sau cơn 
SDNN
rMSSD
* 
KẾT QUẢ 
# 
*, # p < 0,05 so với 30 phút trước cơn 
Biểu đồ 1. Biến đổi của SDNN và rMSSD 
 (ms) 
39.6 
29.2 
31.7 
36.5 
20
30
40
50
30 phút trước 
cơn 
Ngay trước cơn Ngay sau cơn 30 phút sau cơn 
NN50* 
KẾT QUẢ 
* p < 0,05 so với 30 phút trước cơn 
Biểu đồ 2. Biến đổi của NN50 
 (nhịp) 
1176.8 
1459.7 
1583.4 1562.7 
227 
392.4 411.6 409.7 
0
250
500
750
1000
1250
1500
1750
2000
30 phút trước 
cơn 
Ngay trước cơn Ngay sau cơn 30 phút sau cơn 
VLF
LF
* 
KẾT QUẢ 
# 
*, # p < 0,05 so với 30 phút trước cơn 
Biểu đồ 3. Biến đổi của VLF và LF 
(ms2) 
Huikuri H.V. et al.(1993): 1 giờ trước cơn, VLF, LF ở NNT bền bỉ giảm so với NNT không bền bỉ 
1.06 
1.51 
1.47 
1.41 
0.8
0.9
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
30 phút trước 
cơn 
Ngay trước cơn Ngay sau cơn 30 phút sau cơn 
LF/HF
* 
KẾT QUẢ 
* p < 0,05 so với 30 phút trước cơn 
Biểu đồ 4. Biến đổi của LF/HF 
Lombardi F. et al. (2000): LF/HF tăng trước khởi phát cơn nhanh thất, rung thất 
KẾT LUẬN 
• Giá trị các thông số BTNT phản ánh hoạt động phó giao 
cảm giảm ngay trước cơn nhịp nhanh thất 
• Giá trị các thông số BTNT phản ánh hoạt động giao cảm 
tăng ngay trước cơn nhanh thất 
• Điều này gợi ý vai trò của sự mất cân bằng thần kinh 
giao cảm – phó giao cảm trong sự hình thành cơn nhịp 
nhanh thất 
 LỜI CẢM ƠN 
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn 
 TS.BS. Phạm Trƣờng Sơn 
 TS.BS. Phạm Thái Giang 
 ThS. BS. Đặng Việt Đức 
Khoa Tim mạch A2A – Bệnh viện TƯQĐ 108 vì sự 
giúp đỡ về kỹ thuật cho nghiên cứu này. 
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! 

File đính kèm:

  • pdfbien_thien_nhip_tim_truoc_va_sau_con_nhanh_that_khong_ben_bi.pdf