Bài thuyết trình Tiền lương trong xây dựng. Tìm hiểu quy định về tiền lương, mức lương, phụ cấp lương. Nguyên tắc hình thức tiền trong xây dựng - Nguyễn Duy Tân
1. KHÁI NIỆM & QUY ĐỊNH TIỀN LƯƠNG XD
2. QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG,
THANG LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG
3. NGUYÊN TẮC VÀ HÌNH THỨC TIỀN
LƯƠNG TRONG XÂY DỰNG
4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT TRONG VẤN
ĐỀ TIỀN LƯƠNG
Tóm tắt nội dung Bài thuyết trình Tiền lương trong xây dựng. Tìm hiểu quy định về tiền lương, mức lương, phụ cấp lương. Nguyên tắc hình thức tiền trong xây dựng - Nguyễn Duy Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 4 GVHD: Th.s Trần Thị Thiểm ĐỀ TÀI : TIỀN LƯƠNG TRONG XÂY DỰNG. TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ TIỀN LƯƠNG, MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG. NGUYÊN TẮC HÌNH THỨC TIỀN TRONG XÂY DỰNG Nguyễn Duy Tân Nguyễn Thời Sự Đặng Thanh Tâm Trần Lê Quân Trương Hồng Thái NHÓM 4: 6. Lê Minh Sang 7. Võ Văn Quốc 8. Đỗ Văn Thành 9. Hoàng Thế Phúc 10.Trần Văn Quyền Câu hỏi mở ???? SẮP TỐT NGHIỆP TƯƠNG LAI NỘI DUNG 1. KHÁI NIỆM & QUY ĐỊNH TIỀN LƯƠNG XD 2. QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG, THANG LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG 3. NGUYÊN TẮC VÀ HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG TRONG XÂY DỰNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT TRONG VẤN ĐỀ TIỀN LƯƠNG I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA & QUY ĐỊNH TIỀN LƯƠNG Khái niệm - Trong nền kinh tế thị trường : Tiền lương là giá cả của việc sử dụng lao động được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. - Thực tế thì hiện nay thường phân biệt giữa hai khái niệm tiền lương và tiền công: + Tiền lương thường được dùng để chi trả cho thu nhập của người lao động trong DN và hưởng thêm các khoản khác như bảo hiểm, phúc lợi của DN. + Tiền công là giá cả chi trả cho lao động,ngoài tiền công người lao động không được hưởng thêm các khoản khác. Ý nghĩa : Tiền lương là công cụ để đánh giá chất lượng, số lượng lao động, trình độ nghề Tiền lương là công cụ phân phối lợi ích hợp lý và để quản lý kinh tế dễ dàng I. KHÁI NIỆM ,Ý NGHĨA & QUY ĐỊNH TIỀN LƯƠNG (tt) Tiền lương đ ược quy định tại Điều 90 Bộ luật lao động 2012 như sau: 1. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. - Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. - Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. 2. Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc. 3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau . II. MỨC LƯƠNG, THANG LƯƠNG, PHỤ CẤP a. Mức lương Khái niệm : L à số tiền lương được quy định để trả công lao động trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với các hệ số trong thang lương. MỨC LƯƠNG MỨC LƯƠNG CƠ SỞ MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG M ức lương cơ sở : Đ ược hiểu là mức lương thấp nhất dùng làm căn cứ để tính các mức lương trong bảng lương C ác mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng theo quy định . Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất M ức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường H oàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận Đ ảm bảo đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề M ức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương . Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý hoạt động theo Luật doanh nghiệp Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động Hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân hoặc các đội thầu có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu b.Thang lương Thang lương dùng để xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những công nhân cùng nghề khi họ đảm nhiệm những công việc có mức độ phức tạp khác nhau. Mỗi thang lương gồm các bậc lương nhất định và các hệ số lương phù hợp với các bậc lương ấy. Cụ thể trong xây dựng thang lương được chia làm 7 bậc và 3 nhóm theo bảng sau: (Nguồn : Nghị định 205/2004/NĐ-CP) PHỤ CẤP TRONG X.DỰNG Phụ cấp trách nhiệm công việc: Áp dụng đối với những cá nhân làm một số công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc phải đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo Phụ cấp khu vực Áp dụng đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu. Phụ cấp gồm 7 mức:0,2; 0,3; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7; 1,0;so với mức lương tối thiểu. PHỤ CẤP TRONG X.DỰNG Phụ cấp độc hại và nguy hiểm: Áp dụng đối với người làm nghề hoặc công việc có điền kiên lao động độc hại, nguy hiểm, đặc biệt độc hại, nguy hiểm mà chưa được xác định trong mức lương Phụ cấp lưu động: Áp dụng đối với người làm nghề hoặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở.Riêng đối với công nhân ngành XD được hưởng mức phụ cấp này ở mức độ tối thiểu 0,2 và phụ cấp này được đưa vào đơn giá cơ bản của tỉnh thành phố . PHỤ CẤP TRONG X.DỰNG Phụ cấp thu hút : Áp dụng cho người làm việc ở vùng kinh tế mới, có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn Phụ cấp làm đêm và thêm giờ: Gồm phụ cấp làm đêm và phụ cấp thêm giờ +Làm đêm: 30%-40% lương cấp bậc -Phụ cấp làm thêm giờ: +Ngày thường: 150% lương cấp bậc theo giờ +Ngày nghỉ hàng tuần: 200% lương cấp bậc theo giờ +Ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương: 300% lương cấp bậc PHỤ CẤP TRONG X.DỰNG Phụ cấp đắt đỏ : Được xác định đối với những nơi có giá lương thực, thực phẩm, dịch vụ so với bình quân chung của cả nước cao hơn từ 10% trở lên. Phụ cấp không ổn định sản suất: -Không có việc làm thường xuyên : 10% lương cấp bậc -Công tác phí và 1 số phụ cấp liên quan đến đi lại: khoảng 4% lương cấp bậc THỰC TẾ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG Được quy định tại Điều 94 Bộ luật lao động 2012 như sau: 1 . Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán . - Hình thức trả lương đã chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định, trường hợp thay đổi hình thức trả lương thì người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước ít nhất 10 ngày. 2 . Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động thông qua tài khoản ngân hàng . NGUYÊN TẮC TRẢ LƯƠNG 1 2 3 4 Phân phối theo lao động kết hợp với các khoản phúc lợi xã hội Phù hợp điều kiện kinh tế đất nước, bảo đảm sự chênh lệch giữa các khu vực, ngành nghề Kết hợp tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế . Chú ý đến vấn đề trượt giá và lạm phát Chế độ tiền lương đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế và xã hội. 4. KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT VỀ VẤN ĐỀ TIỀN LƯƠNG 3 2 1 Tiền lương là công cụ để đánh giá chất lượng,số lượng lao động,trình độ nghề ngiệp và năng suất làm việc của con người Tiền lương là công cụ phân phối lợi ích một cách hợp lý và là một công cụ quan trọng để quản lý kinh tế; chế độ tiền lương hợp lý có tác dụng to lớn trong việc thúc đẩy phát triển nền kinh tế và xã hội Tiền lương phải đáp ứng được mục đích kinh tế và mục đích xã hội,đảm bảo kết hợp hài hòa các lợi ích và công bằng xã hội, xứng đáng với công sức mà lao động bỏ ra Mở rộng áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, đặc biệt là mở rộng cơ giới hóa , tăng năng suất lao động CÔNG NGHỆ TIỆN LỢI TÀI CHÍNH NỘI BỘ AN TOÀN ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỂ NÂNG CẢI THIỆN LƯƠNG . Hoàn thiện công tác trả lương, thưởng đúng ngày, nói không với nợ lương LĐ K huyến khích sản xuất chuyên môn . Tạo cảm giác an toàn cho người LĐ yên tâm sản xuất . Cân bằng vấn đề công sức – tiền lương Phát lương thì thay bằng hình thức trả theo tháng thông qua thẻ tín dụng ngân hàng, tránh việc chờ đợi phát bằng tiền mặt, tốn thời gian. www.themegallery.com CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE..! NGUYÊN TẮC TRẢ LƯƠNG Được quy định tại Điều 96 Bộ luật lao động 2012 như sau: - Người lao động được trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn. - Trường hợp đặc biệt không thể trả lương đúng thời hạn thì không được chậm quá 01 tháng và người sử dụng lao động phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương.
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_tien_luong_trong_xay_dung_tim_hieu_quy_dinh.pptx