Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia

1. Đặt vấn đề (Description and Role in Decision Making)

2. Tiến hành một nghiên cứu KTKT (Performing an Engineering

Economy Study)

3. Đạo đức nghề nghiệp & Quyết định kinh tế (Professional

Ethics and Economic Decisions)

4. Lãi suất & Suất hoàn vốn (Interest Rate and Rate of Return)

5. Thuật ngữ & Ký hiệu (Terminology and Symbols)

6. Dòng tiền (Cash Flows: Estimation and Diagramming)

7. Đương lượng kinh tế (Economic Equivalence)

8. Lãi đơn & Lãi kép (Simple and Compound Interest)

9. Suất hoàn vốn tối thiểu (Minimum Attractive Rate of Return)

10. Sử dụng bảng tính (Introduction to Spreadsheet Use)

 

pdf10 trang | Chuyên mục: Kinh Tế Vi Mô | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
22/03/20
1
Bộ môn Kỹ Thuật Xây Dựng
Khoa Công Nghệ, Trường Đại Học Cần Thơ
MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG (KC269)
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
ĐẶNG THẾ GIA
Chương 1:
Nền tảng của Kinh Tế Kỹ Thuật
Foundation of Engineering Economy
1-3
Tài liệu tham khảo
1-4
What is ENGINEERING ECONOMICS ?
https://www.youtube.com/watch?v=6T4qJjst_KQ
22/03/20
2
1-5
1. Đặt vấn đề (Description and Role in Decision Making)
2. Tiến hành một nghiên cứu KTKT (Performing an Engineering 
Economy Study)
3. Đạo đức nghề nghiệp & Quyết định kinh tế (Professional 
Ethics and Economic Decisions)
4. Lãi suất & Suất hoàn vốn (Interest Rate and Rate of Return)
5. Thuật ngữ & Ký hiệu (Terminology and Symbols)
6. Dòng tiền (Cash Flows: Estimation and Diagramming)
7. Đương lượng kinh tế (Economic Equivalence)
8. Lãi đơn & Lãi kép (Simple and Compound Interest)
9. Suất hoàn vốn tối thiểu (Minimum Attractive Rate of Return)
10. Sử dụng bảng tính (Introduction to Spreadsheet Use)
Nội dung chương
1-6
• Kỹ sư thiết kế và chế tạo
• Thiết kế liên quan đến quyết định kinh tế
• Các kỹ sư phải có khả năng kết hợp các phân tích kinh tế 
vào những nỗ lực sáng tạo của họ
• Thường thì các kỹ sư phải lựa chọn và thực hiện từ nhiều 
phương án khác nhau
• Một phân tích kinh tế thích hợp để lựa chọn và thực hiện là 
một khía cạnh nền tảng của kỹ thuật
Tầm quan trọng của Kinh Tế Kỹ Thuật
1-7
• Nghệ thuật và khoa học liên quan đến:
 Hình thành
 Ước tính
 Đánh giá các kết quả kinh tế
• Luôn quan tâm đến việc lựa chọn và tính khả thi của các 
phương án trong giới hạn của các thông số kinh tế liên 
quan đến dự án
Kinh Tế Kỹ Thuật là gì?
1-8
Ví dụ
22/03/20
3
1-9
Ví dụ
1-10
• Việc ra quyết định bao gồm việc ước tính các sự kiện/kết 
quả trong tương lai
• KTKT hỗ trợ trong việc định lượng các kết quả trong quá 
khứ và dự báo kết quả trong tương lai
• Kinh tế kỹ thuật cung cấp một khuôn khổ cho các vấn đề 
mô hìnhliên quan đến Thời gian, Tiền bạc, và Lãi suất
Vai trò của KTKT trong việc ra quyết định
1-11
• Xác định & Hiểu rõ vấn đề - Xác định mục tiêu của vấn đề
• Thu thập thông tin phù hợp, xác định các giải 
pháp/phương án khả thi
• Uớc tính các dòng tiền thực tế
• Xác định các thước đo kinh tế 
• Đánh giá từng giải pháp/phương án, xem xét các yếu tố 
phi kinh tế, đánh giá rủi ro, phân tích độ nhạy nếu cần.
• Chọn phương án "tốt nhất"
• Thực hiện các phương án và giám sát các kết quả
Tiến trình ra quyết định
Process of Making Decision
1-12
22/03/20
4
1-13
• Giá trị đạo đức phổ quát: Trộm cắp (steal), sát hại (murder), nói 
dối (lie), xâm hại thân thể (physical harm) người khác là điều không 
được chấp nhận.
• Giá trị đạo đức cá nhân: Tuân thủ và thực hiện những giá trị phổ 
quát của đạo đức ở mọi thời điểm.
• Giá trị đạo đức nghề nghiệp:
Người hành nghề trong bất cứ chuyên ngành nào cũng sẽ được hướng 
dẫn bởi các chuẩn mực và quy tắc nghề nghiệp trong quá trình ra quyết 
định và thực hiện các hoạt động nghề nghiệp.
Các quy tắc này nêu rõ các tiêu chuẩn về sự trung thực và liêm trực mà 
mỗi cá nhân cần tuân thủ.
Quy tắc đạo đức nghề nghiệp: bác sĩ, luật sư, và kỹ sư.
Đạo đức nghề nghiệp & Quyết định kinh tế
Professional Ethics and Economic Decisions
1-14
• Tất cả các công ty tận dụng tính chất đầu tư của các quỹ
vốn
• Đầu tư được dự kiến sẽ kiếm được lợi nhuận
• Đầu tư liên quan đến tiền
• Tiền sở hữu một "giá trị thời gian"
• "Thời gian giá trị" của tiền tệ là khái niệm quan trọng nhất 
của kinh tế kỹ thuật
Giá trị thời gian của tiền tệ
Time Value of Money
1-15
• Xác định các giải pháp (Define Alternatives)
 Giữ nguyên hiện trạng (Do-nothing alternative)
 Xác định các phương án khả thi (những phương án giải quyết 
được vấn đề)
• Xác định/ước tính các dòng tiền mặt hiện tại và tương lai
• Tiến hành phân tích (Perform the analysis)
 Ứng dụng các công cụ (tools) và phương pháp (methods) KTKT
• Lựa chọn phương án tối ưu
• Thực hiện & giám sát
Thực hiện một nghiên cứu KTKT
Performing An Engineering Economy Study
1-16
• Lãi (interest) - biểu hiện giá trị thời gian của tiền tệ (time 
value of money)
• Là chi phí mà một người/cơ quan phải trả (paid) để được sử dụng 
tiền của người/cơ quan khác; hoặc lợi nhuận nhận được (earned) 
khi cho người/cơ quan khác sử dụng tiền.
• Là chênh lệch giữa lượng tiền lúc đầu và lúc sau. Nếu chênh lệch 
bằng không hoặc âm thì xem như không có lãi (interest).
• Thời đoạn tính lãi (interest period) là đơn vị thời gian để 
tính lãi, thông thường là một tháng, một năm.
Lãi & Thời đoạn tính/chịu lãi
Interest & Interest period
22/03/20
5
1-17
• Lãi suất (interest rate) số tiền phải trả trong một thời đoạn
tính lãi - khi đề cập đến chi phí phải trả
• Suất thu lợi (rate or return, RoR) số tiền nhận trong một
thời đoạn tính lãi - khi đề cập đến chi phí thu lợi
Lãi suất (%) = RoR (%) =
(Lượng tiền lãi tích lũy trong một đơn vị thời gian / Lượng
tiền ban đầu)
interest accrued per time unit x 100%
original amount
Lãi suất & Suất hoàn vốn
Interest Rate & Rate of Return
1-18
Ví dụ - Lãi suất
1-19
Ví dụ - ROR
1-20
• P = Present = Giá trị hiện tại của tiền tệ ở thời điểm được 
chỉ định là t=0 (t: thời gian)
• F = Future = Giá trị tương lai của tiền tệ ở những thời 
điểm sau
• A = Annual = Loạt tiền mặt có giá trị bằng nhau và kéo dài 
đến cuối thời đoạn
• n = number = Số thời đoạn tính lãi
• i = interest = Lãi suất hoặc suất thu lợi trong một khoảng 
thời gian, %
Thuật ngữ & Ký hiệu
Terminology & Symbols
22/03/20
6
1-21
Ví dụ
1-22
• Giải thích thuật ngữ (Definition of terms)
• Cash Inflows – lượng tiền vào: lợi tức, thu nhập, tiết kiệm,
• Cash Outflows – lượng tiền ra: chi phí ban đầu, mua sắm, chi phí 
hoạt động, bảo trì thường xuyên, đại tu, 
• Dòng tiền mặt thuần/ròng (Net Cash Flow equals)
• Net Cash Flow = Cash inflows – Cash outflows
• Giả thuyết phân tích – Thời điểm kết thúc
• Dòng tiền ở điểm cuối của một khoảng thời gian xác định
Dòng tiền mặt: Ước tính & Lập biểu đồ
Cash Flows: Estimation & Diagramming
1-23
• Biểu đồ điển hình
0 1 2    n-1 n
1. Vẽ dòng/lộ trình thời gian (Draw a time line)
Một thời đoạn 
(One time period)
0 1 2    n-1 n
2. Biểu thị dòng tiền mặt (Show the cash flows)
Dòng tiền được biểu thị bằng mũi tên có hướng
(+ inflow, hướng lên; - outflow, hướng xuống)
Luôn giả định dòng tiền ở cuối thời 
đoạn (Always assume end-of-
period cash flows)!
Biểu đồ dòng tiền mặt
Cash Flow Diagrams
1-24
Ví dụ
22/03/20
7
1-25
Ví dụ
1-26
Ví dụ
1-27
Ví dụ
1-28
• Đương lượng kinh tế là sự kết hợp của lãi suất và giá trị 
thời gian của tiền tệ để xác định khoảng tiền chênh lệch 
ở các thời điểm khác nhau, đó chính là đương lượng kinh 
tế. 
• Các khoản khác nhau của tiền tại thời điểm khác nhau có 
trị giá ngang nhau trong giá trị kinh tế (economic value)
0 
1
$100 hiện tại
$106 sau một 
năm
Lãi suất = 6% / năm
$100 hiện tại được cho là tương đương với $106 sau một 
năm, nếu $100 được đầu tư với lãi suất 6% mỗi năm.
Đương lượng kinh tế
Economic Equivalence
22/03/20
8
1-29
Ví dụ
1-30
Ví dụ
1-31
• Lãi đơn (Simple Interest):
 Lãi = (Giá trị gốc).(Số thời đoạn tính lãi).(Lãi suất)
• Lãi kép (Compound Interest): Lãi kép phát sinh khi lãi 
được thêm vào số tiền gốc, do đó, từ thời điểm đó trở đi, 
lãi vay mà đã được thêm vào cũng kiếm được tiền lãi
(Interest earns interest on interest). Sự bổ sung tiền lãi vào 
số tiền gốc được gọi là tính lãi kép hay nhập vốn.
• Tính lãi kép đã từng bị coi là loại cho vay nặng lãi tồi tệ 
nhất, bị răn cấm trong nhiều tôn giáo, và đã bị kết án nặng 
nề bởi luật La Mã, cũng như luật dân sự của nhiều nước.
Lãi đơn & Lãi kép
Simple Interest & Compound Interest
1-32
• Suất hoàn vốn tối thiếu chấp nhận được (MARR) là một tỷ lệ 
hoàn vốn hợp lý được thiết lập cho việc đánh giá và lựa 
chọn các phương án. Một phương án là không khả thi về 
mặt kinh tế, trừ khi nó được dự kiến sẽ có tỉ suất hoàn vốn 
bằng MARR. MARR cũng được gọi là lợi tức tối thiểu, tỷ lệ 
cắt, lãi suất cơ bản, và lãi suất hấp dẫn tối thiểu.
• Mặc dù MARR được sử dụng như một tiêu chí để quyết định 
đầu tư vào một dự án, độ lớn của MARR về cơ bản là vấn 
đề bao nhiêu chi phí để có được lợi tức cần thiết.
• Là suất hoàn vốn tối thiểu của một dự án mà nhà quản 
lý/công ty sẵn sàng chấp nhận trước khi bắt đầu dự án, trên 
cơ sở các rủi ro và chi phí cơ hội so với các dự án khác.
Suất hoàn vốn tối thiểu chấp nhận được
Minimum Acceptable Rate of Return, MARR
22/03/20
9
1-33
MARR
1-34
• Các nhà đầu tư hy vọng sẽ kiếm được lợi nhuận trên 
khoản đầu tư (vốn cam kết) theo thời gian.
• MARR được lập bởi các nhà quản lý tài chính của công ty
• MARR được thể hiện như một giá trị %
• Hầu hết, nếu không phải tất cả, các dự án cần phải thu
được một tỉ lệ tương đương hoặc lớn hơn một giá trị 
MARR định trước
• MARR được thiết lập dựa trên:
• Toàn bộ các loại chi phí (cost of all types of capital)
• Trợ cấp cho rủi ro (Allowance for risk)
MARR
1-35
• Equity Financing – sử dụng các nguồn quỹ từ lợi nhuận giữ 
lại, phát hành cổ phiếu mới, hoặc rót thêm vốn
• Debt Financing – mượn vốn từ các nguồn bên ngoài: trái 
phiếu, khoản vay, thế chấp, vốn liên doanh,
Các kiểu huy động vốn
Types of Financing
1-36
Ứng dụng bảng tính
Spreadsheet Application
22/03/20
10
1-37
• Kinh tế Kỹ thuật - ứng dụng của các yếu tố kinh tế và 
các tiêu chí để đánh giá lựa chọn giải pháp
• Áp dụng các giá trị thời gian của tiền tệ
• Áp dụng đương lượng kinh tế
• Giới thiệu về MARR
• Ước tính dòng tiền
• Mô hình hóa – Sơ đồ dòng tiền
• Những khó khăn trong dự toán
• Viễn cảnh/triển vọng – Chọn quan điểm
Tóm tắt chương
(Chapter Summary)
XIN CẢM ƠN!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_1_nen_tang_cua_kinh_te_ky.pdf