Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 7: Thị trường yếu tố sản xuất

1.1.1. Hàm sản xuất và sản phẩm cận biên của lao động

1. thị trường lao động

Hàm sản xuất chúng ta xác định MPL theo công thức sau:

MP

L = F(K,L+1) – F(K,L)

Trong đó: - F(K,L+1) là khối lượng sản phẩm được sản xuất ra khi sử dụng K đơn

vị vốn và L+1 đơn vị lao động.

- F(K,L) là khối lượng sản phẩm được sản xuất ra khi sử dụng K đơn vị

vốn và L đơn vị lao động

 

pdf37 trang | Chuyên mục: Kinh Tế Vi Mô | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 7: Thị trường yếu tố sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 > MRL dịch sang phải
==> DL dịch sang phải
13
1. thị tr−ờng lao động
1.1.5. Cầu về lao động của ngành
W1
W
E1
DL
Cách dựng đ−ờng cầu lao
động của ngành:
Đ−ờng MRL1 đ−ợc xác định bằng cách
cọng theo ph−ơng nằm ngang các đ−ờng
MRL của DN.
Điểm E1 t−ơng ứng với W của ngành xác
định đ−ợc L1. Điểm E1 là điểm nằm trên
đ−ờng cầu lao động của ngành.
14
Cầu về lao động của ngành
W2 E2
MRL1
MRL2
L1 L2 L0 L
(1)
Eo
Khi W giảm làm cho DN tăng mức thuê
lao động, tăng mức sản l−ợng của DN và
ngành, dẫn đến giá bán giảm, làm dịch
chuyển đ−ờng MRL sang trái.
Tại mức W này ngành chọn điểm E2 với
l−ợng lao động cần thuê L2.
Nối các điểm E1, E2,  ta đ−ợc đ−ờng cầu
lao động của ngành DL.
2.1.1. Cung về lao động của cá nhân
1. thị tr−ờng lao động
 Nhân tố quyết định đến cung lao động
 Các áp lực về mặt tâm lý xã hội.
Là số giờ làm việc mà người lao động cú khả năng và sẵn sàng cung ứng 
tương ứng với cỏc mức lương khỏc nhau trong trong một thời gian nhất định.
15
 áp lực về mặt kinh tế.
 Phạm vi thời gian.
 Lợi ích cận biên của lao động.
 Tiền công. Mức tiền công cao hơn và nếu đ−ợc tự do lựa chọn số giờ
làm việc, thì tác động tới cung ứng lao động có thể xẩy ra hai hiệu ứng:
HHTT và HUTN
1.2.1. Cung về lao động của cá nhân
1. thị tr−ờng lao động
 Đồ thị về cung lao động
Hiệu ứng thay thế: Khi tiền công tăng thúc đẩy
ng−ời lao động làm việc nhiều hơn vì mỗi giờ làm
việc thêm bây giờ đ−ợc trả thù lao nhiều hơn.
Điều này có nghĩa là mỗi giờ nghỉ sẽ trở nên đắt
hơn, ng−ời lao động có động cơ làm việc thay thế
cho nghỉ ngơi, t−ơng ứng với đoạn AB trên đ−ờng
W
SL
B
C
16
SL.
Hiệu ứng thu nhập: Với mức tiền công cao hơn,
thu nhập của ng−ời lao động cũng cao hơn. Với
thu nhập cao hơn ng−ời lao động lại muốn tiêu
dùng nhiều hàng hoá và dịch vụ hơn, ng−ời lao
động cũng muốn có nhiều thời gian nghỉ ngơi
hơn. Điều này làm giảm cung lao động và đ−ờng
cung có hình dạng cong nh− đoạn BC trên đ−ờng
SL.
L
A
Cung về lao động của cá nhân
1.2.2. Cung lao động cho một ngành
1. thị tr−ờng lao động
Trong ngắn hạn, cung về lao động cho
một ngành t−ơng đối ổn định, do đó đ−ờng
cung ngắn hạn có chiều h−ớng dốc hơn
nh− SLS
Trong dài hạn, cung về lao động cho một
SLR
SSR
W
17
ngành sẽ thay đổi. Do đó đ−ờng cung dài
hạn có chiều h−ớng thoải hơn, đ−ờng SLL
0 L
Cung về lao động cho một ngành
 Cung lao động của thị tr−ờng
Nói chung, trên thị tr−ờng lao động tác đọng của 
hiệu ứng thay thế lấn át hiệu ứng thu nhập làm 
cho đ−ờng cung có chiều h−ớng dốc lên.
 Sự dịch chuyển đ−ờng cầu về lao động
1. thị tr−ờng lao động
W
W2
DL1 (1)
(2)
SL
DL2
Giả sử P một loại hàng 
hoá hoặc DV nào đó 
tăng lên, làm tăng MRL. 
Giá cao hơn, việc thuê 
20
Dịch chuyển đ−ờng cầu lao động
W1
L1 L2 L
(3)
LĐ để sản xuất SP có 
thể đem lại lợi nhuận và 
DN trả W cao hơn.
 Giá trị hiện tại (PDV)
2. thị tr−ờng vốn
Giá trị hiện tại (PDV) là giá trị tính bằng tiền hiện hành của luồng thu nhập trong
t−ơng lai.
Giả sử chúng ta có vốn K đem đầu t− ngày hôm nay với loi suất r. Ta có giá trị
 Giá trị t−ơng lai của một khoản đầu t−:
21
t−ơng lai là:
FV1 = K (1 + r)
1 sau 1 kỳ.
FV2 = K (1 + r)
2 sau 2 kỳ.
FVn = K (1 + r)
n sau n kỳ.
Trong đó: (1+r)n là hệ số tính kép để tính chuyển các khoản tiền từ giá trị ở mặt
bằng thời gian hiện tại về mặt bằng thời gian t−ơng lai.
r: là lói suất sử dụng để tính chuyển.
 Giá trị hiện tại (PDV)
2. thị tr−ờng vốn
Sau 1 kỳ
Sau 2 kỳ,
 Giá trị hiện tại của một khoản đầu t−:
r1
FV
PDV 11
+
=
2
2
2
r)(1
FV
PDV
+
=
22
Sau n kỳ
Tổng giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ sau n năm đ−ợc xác định:
Trong đó: t là kỳ nghiên cứu thứ t
r là suất chiết khấu
Hệ số 1/(1+r)t đ−ợc gọi là hệ số chiết khấu để tính chuyển các khoản tiền từ giá trị
ở mặt bằng thời gian t−ơng lai về mặt bằng thời gian hiện tại.
n
n
n
r)(1
FV
PDV
+
=
t
n
1t
t
FV
r)(1
1
PDV ∑
= +
=
n T
 Giá trị hiện tại (PDV)
2. thị tr−ờng vốn
Tr−ờng hợp 1: Đầu t− một lần ngay từ đầu và dự kiến nó sẽ mang lại
số thu cuối mỗi kỳ là : T1, T2 , , Tn. Thì giá trị ròng hiện tại của đầu t−
đ−ợc xác định theo công thức:
 Giá trị của tài sản và quyết định đầu t−:
∑
= +
+−=
1t
t
t
r)(1
CNPV
23
Trong đó: r là loi suất bình quân năm
Tt là số thu năm thứ t
C là khoản đầu t− một lần ban đầu
n là số năm kỳ nghiên cứu
 Công thức xác định:
 Giá trị hiện tại (PDV)
 Giá trị của tài sản và quyết định đầu t−:
2. thị tr−ờng vốn
∑
−
= +
−
=
1n
0t
t
tt
r)(1
CT
NPV
24
Trong đó: r là loi suất bình quân năm
Tt là số thu năm thứ t
Ct là khoản đầu t− một lần ban đầu 
n là số năm kỳ nghiên cứu
 Giá trị hiện tại (PDV)
2. thị tr−ờng vốn
Tr−ờng hợp 3: đầu t− đ−ợc chia ra ở nhiều năm trong kỳ và thu nhập
chỉ có khi tài sản đ−ợc đ−a vào hoạt động. (chi ở đầu kỳ và thu ở cuối
kỳ). Giá trị ròng hiện tại của đầu t− đ−ợc xác định theo công thức :
 Giá trị của tài sản và quyết định đầu t−:
∑∑
−
== +
−
+
=
1n
0t
t
t
n
1t
t
t
r)(1
C
r)(1
T
NPV
25
Trong đó: r là loi suất bình quân năm
Tt là số thu năm thứ t
Ct là toàn bộ chi đầu t− năm thứ t
n là số năm kỳ nghiên cứu
 Nếu NPV > 0 tức là giá trị hiện tại của các khoản tiền dự
kiến thu đ−ợc trong t−ơng lai tự tài sản lớn hơn chi phí đầu
t−. DN sẽ quyết định đầu t−.
 Nếu NPV = 0 tức là lợi tức từ việc đầu t− đúng bằng chi phí
cơ hội của việc sở hữu vốn. DN sẽ trung lập giữa đầu t− và 
không đầu t−.
 Nếu NPV < 0 doanh nghiệp không nên đầu t−.
26
2.2.1.Cầu về dịch vụ vốn của doanh nghiệp
2. thị tr−ờng vốn
 Doanh thu cận biên của dịch vụ vốn là mức gia tăng về tổng doanh
thu do sự gia tăng một đơn vị dịch vụ vốn đ−ợc sử dụng.
∆K
∆TR
MR KK =
27
 Chi phí cận biên của dịch vụ vốn là mức gia tăng về tổng chi phí do sự
gia tăng một đơn vị dịch vụ vốn đ−ợc sử dụng.
∆K
∆TC
MC KK =
 Theo nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận nói chung, nếu doanh nghiệp cạnh
tranh trên thị tr−ờng vốn thì chi phí cận biên của vốn luôn bằng tiền thuê
vốn danh nghĩa (R).
MCK = R
 Cầu về dịch vụ vốn của doanh nghiệp
2. thị tr−ờng vốn
R0
R
R
R
28
MRK0
KK1 K2
0
MRK
K0 K
Dịch chuyển đ−ờng cầu về dịch vụ vốnCầu về vốn của doanh nghiệp
MRK1
 Cầu về dịch vụ vốn của ngành
2. thị tr−ờng vốn
Đ−ờng cầu về vốn khi P k/đổi 
Đ−ờng cầu về vốn khi P giảm
R1
R
29
Cầu về dịch vụ vốn của ngànhCầu về DV vốn của doanh nghiệp
DK
K1 K2 K’ Kk0 k1 k’ k
MRK2
R2
MRK1 DK’
2.2.3.Cầu về dịch vụ vốn của hộ gia đình
2. thị tr−ờng vốn
Một HGD muốn tiêu dùng nhiều hơn mức thu nhập hiện tại của họ do
thu nhập tạm thời của họ thấp, nh−ng có thể tăng lên trong t−ơng lai,
hoặc do họ mua sắm một thứ gì đó có giá trị lớn hơn mà phải trả nợ
bằng thu nhập trong t−ơng lai.
Các HGĐ sẵn sàng trả loi để thực hiện đ−ợc mong muốn tiêu dùng hiện
tại.
30
2.2.4.Cầu về dịch vụ vốn của thị tr−ờng
Tuy nhiên, lai suất càng cao thì chi phí cơ hội của việc tiêu dùng hiện
tại sẽ càng lớn, do đó các hộ GĐ này càng giảm khả năng vay tiền, cho
nên cầu về DV vốn vay của các HGĐ là hàm nghịch biến với loi suất.
Tổng cầu về DV vốn vay chính là tổng cầu về dịch vụ vốn vay của 
HGĐ và của các hàng kinh doanh (DN và ngành).
2.3.1. Cung về dịch vụ vốn của DN
2. thị tr−ờng vốn
Vì DV vốn do các tài san vốn tạo ra. Do đó mỗi nhà cung ứng tiềm tàng
về vốn sẽ so sánh giữa giá mua TS vốn với giá trị hiện tại của tất cả cá
khoản tiền dự kiến có thể thu đ−ợc trong t−ơng lai từ TS đó đề quyết định
đầu t−.
Đồng thời DN phải xác định đ−ợc giá cho thuê tối thiểu của một đv vốn:
31
Giá cho thuê 
tối thiểu
=
Giá 
vốn
x
Loi suất
thực
+
tỷ lệ
khấu hao
Nếu giá cho thuê tối thiểu thấp hơn giá cho thuê thực tế, DN sẽ mua hàng 
t− liệu, tăng dự trữ, tăng khả năng cung ứng vốn.
Và ng−ợc lại.
2.3.2. Cung về dịch vụ vốn của ngành
◦ Trong ngắn hạn
 Tổng dự trữ tài sản vốn cho toàn bộ nền kinh tế là cố 
định. Do đó l−ợng vốn sẵn sàng cung ứng cho một 
ngành t−ơng đối cố định. Cá biệt trong một số ngành 
nh− điện, viễn thông, luyện kim,  không thể ngày 
một ngày hai có thể xây dựng thêm đ−ợc nhà máy mới, 
do đó cung về DV vốn của ngành là cố định.
 Tuy nhiên cũng có những ngành có thể thu hút thêm 
l−ơng cung ứng vốn cho mình thông qua việc tăng tiền 
thuê.
 Tóm lại đ−ờng cung về DV vốn của ngành th−ờng ít co 
gion.
32
◦ Trong dài hạn
 Dự trữ tài sản vốn trong toàn bộ nền kinh tế và cho 
từng ngành sẽ thay đổi.
 Dự trữ tài sản vốn lớn hơn sẽ tạo ra khả năng cung ứng 
vốn lớn hơn và ng−ợc lại.
 Dự trữ vốn lớn hơn chỉ khi nào giá cho thuê vốn cao 
hơn.
 Đ−ờng cung về DV vốn của ngành dốc lên và co gion 
hơn cung về DV vốn trong ngắn hạn.
33
2.3.3. Cung về dịch vụ vốn của toàn bộ nền kinh tế
• Trong ngắn hạn
Do bất kỳ thời điểm nào, khối l−ợng vốn trong toàn bộ nền kt là cố định, cho 
nên đ−ờng cung về dịch vụ vốn là hoàn toàn không co gion - đ−ờng thẳng đứng.
• Trong dài hạn
Do cung về vốn vay có nguồn gốc từ phần thu nhập mà các HGĐ muốn tiết
kiệm để có đ−ợc một khoản tiền lớn hơn dành cho tiêu dùng trong t−ơng lai.
34
Tiết kiệm cho phép họ dàn trải tiêu dùng đồng đều hơn theo thời gian.
Ngoài ra, họ còn nhận đ−ợc thêm một khoản tiền loi trên số tiền mà họ đo
cho vay nên họ có thể tiêu dùng nhiều hơn trong t−ơng lai để bù lại những hạn chế
tiêu dùng hiện tại.
Kết quả là loi suất càng cao thì động cơ tiết kiệm càng lớn. Vì vậy đ−ờng
cung về vốn vay sẽ là một đ−ờng dốc lên.
 Các khái niệm đ−ợc sử dụng
2. thị tr−ờng vốn
 Xác định l`i suất và lợi tức vốn
 Phân tích lợi tức vốn bằng đồ thị
r, i
SK
LS r, i 
S SK
LR
35
r0= i0
DK
K
E
E
S”
S””
E’’
Cân bằng dài hạn
DK
K
ro= io
Mô tả cách xác định mức lãi suất dài hạn Xác định lãi suất và lợi tức ngắn hạn 
i0 > r0
3. thị tr−ờng đất đai
3.2. Cân bằng cung cầu về đất đai
 Cầu về đất đai
 Cung về đất đai R
SĐ
36
DĐ
LĐ
R0 E
3. thị tr−ờng đất đai
3.2. Cân bằng cung cầu về đất đai
 Cân bằng thị tr−ờng
R E
SĐ
R
37
DĐ1
DĐ0
1
R0
1
E0
LĐ
Tiền thuê đất đai 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_7_thi_truong_yeu_to_san_x.pdf