Bài tập môn Kỹ thuật số (Trích từ các đề thi cuối học kỳ)

Câu2

 Cho bộ so sánh 3-bit (có ngõ ra tích cực cao) và bộ MUX 2 ® 1. Hãy thiết kế hệ tổ hợp tìm giá trị lớn nhất trong 2 giá trị 3-bit M (M2 M1 M0) và N (N2 N1 N0) để chọn đưa đến ngõ ra P (P2 P1 P0)

Câu 3

 Sử dụng T.FF có xung clock kích theo cạnh xuống, ngõ vào Preset và Clear tích cực logic 0 (tích cực thấp), hãy vẽ sơ đồ logic của bộ đếm nối tiếp (bộ đếm bất đồng bộ) 3 bit Q2Q1Q0 (Q0 là LSB) có chức năng đếm 4 đếm xuống với trạng thái đầu là 110.

 

doc12 trang | Chuyên mục: Kỹ Thuật Số | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài tập môn Kỹ thuật số (Trích từ các đề thi cuối học kỳ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 nối tiếp (bộ đếm bất đồng bộ) 3 bit Q2Q1Q0 (Q0 là LSB) có chức năng đếm 4 đếm xuống với trạng thái đầu là 110.
Ghép nối tiếp bộ đếm này với 1 T.FF như hình vẽ. Hãy xác định giản đồ trạng thái của bộ đếm Q3Q2Q1Q0 với giá trị đầu là 1010. (Giải thích ngắn gọn)
 T
 ck
Q0
Q1
Q2
CK
Q
Q
Q3
1
Câu 4
Thiết kế bộ đếm 3 bit có dãy đếm 4, 2, 3, 6, 5, 1, 4,  sử dụng JK-FF có xung clock kích cạnh lên, ngõ vào Preset và Clear tích cực cao. Các trạng thái không có trong vòng đếm: với trạng thái hiện tại là 0 thì trạng thái kế tiếp là 7, còn với trạng thái hiện tại 7 thì kế tiếp là 0. Vẽ thêm mạch khởi động giá trị ban đầu cho bộ đếm là 5. 
Câu 5
	Cho mạch gồm MUX 4 ® 1 và D-FF như hình vẽ. Khảo sát tín hiệu Y và Q theo tín hiệu CK và các ngõ vào A, B. (Giá trị ban đầu của Q = 0)
MUX 4 ® 1
D0
D1
D2
D3
S0 (LSB)
S1
Y
D
Q
1
0
B
A
CK
CK
A
B
Y
Q
Câu 6
Xác định giản đồ trạng thái của hệ tuần tự gồm 1 ngõ vào X và 2 T-FF Q1, Q0 như hình vẽ
T
CK
Q
Q
T
CK
Q
Q
X
CK
Q0
Q1
Câu 7
	Cho mạch logic như hình vẽ. Khảo sát dạng tín hiệu Y, Z, T theo tín hiệu A, B, C. Biết rằng giá trị ban đầu ngõ ra Q của chốt D và Flip Flop D đều bằng 1.
A
EN
D
Q
Q
D
CK
Q
Q
B
C
Y
Z
T
D
10
A
B
C
Y
Z
T
Câu 8: 
Thiết kế hệ tổ hợp có nhiệm vụ nhân 3 của giá trị A (A là số nhị phân 2 bit A1A0, với A0 là LSB). Kết quả là giá trị M = 3xA có 3 bit M2M1M0 (M0 là LSB). Tuy nhiên nếu kết quả đầy đủ thì giá trị M phải lớn hơn 3 bit. Trong trường hợp này hệ có thêm 1 ngõ ra I (Invalid): I = 1 nếu kết quả M lớn hơn 3 bit và I = 0 trong trường hợp ngược lại. Trong trường hợp I = 1 thì giá trị M là tùy định.
A1 A0
I M2 M1 M0
Câu 9:
a. Cho mạch giải mã (decoder) 2 à 4 có ngõ ra tích cực logic 1 (tích cực cao) và có 1 ngõ vào cho phép tích cực logic 1 như hình vẽ. Hãy tìm biểu thức của từng ngõ ra và vẽ sơ đồ logic của mạch giải mã. 
X0
X1
E
Y0
Y1
Y2
Y3
 E X1 X0
 Y0 Y1 Y2 Y3
 0 X X
 1 0 0
 1 0 1
 1 1 0
 1 1 1
 0 0 0 0
 1 0 0 0
 0 1 0 0
 0 0 1 0
 0 0 0 1
	b. Cho hàm F (A, B, C, D) có sơ đồ thực hiện bằng mạch giải mã trên và cổng logic như hình vẽ. Hãy tìm dạng chính tắc 1 của hàm F (dạng chuẩn 1). 
X0
X1
E
Y0
Y1
Y2
Y3
X0
X1
E
Y0
Y1
Y2
Y3
1
D
B
A
C
F
Decoder1
Decoder2
Câu 10:
	 	Hệ tổ hợp có gồm có:	- Ngõ vào: A0, A1, A2
- Ngõ vào điều khiển: X, Y
- Ngõ ra: F0, F1, F2
 	Hệ hoạt động theo 1 trong 4 chức năng như sau:
X Y
Chức năng
Ngõ ra: F0 F1 F2
0 0
0 1
1 0
1 1
Quay phải giá trị ngõ vào (A0, A1, A2)
Quay trái giá trị ngõ vào (A0, A1, A2)
Dich phải giá trị ngõ vào (A0, A1, A2)
Dịch trái giá trị ngõ vào (A0, A1, A2)
 A2 A0 A1 
 A1 A2 A0
 0 A0 A1
 A1 A2 0 
Thiết kế hệ tổ hợp trên chỉ sử dụng các MUX 4 à 1 (như hình vẽ). 
D0
D1
D2
S1
S0 (LSB)
 F
D3
 Bảng hoạt động
S1 S0
F
0 0
0 1
1 0
1 1
D0
D1
D2
D3
Câu 11: 
	Sử dụng T.FF có xung clock kích theo cạnh lên, ngõ vào Preset và Clear tích cực logic 0 (tích cực thấp), thiết kế bộ đếm nối tiếp (bộ đếm bất đồng bộ) 3 bit Q2Q1Q0 (Q0 là LSB) có chức năng đếm xuống, gồm 6 trạng thái và trạng thái ban đầu là Q2Q1Q0 = 011. 
Câu 12: 
Bộ đếm song song (bộ đếm đồng bộ) được thiết kế như hình vẽ. Hãy xác định giản đồ trạng thái của bộ đếm này. Cho nhận xét về bộ đếm này.
D
Q
Q
CK
Cl
D
Q
Q
CK
Cl
D
Q
Q
CK
Cl
QA
QB
QC
CK
RS
Với giá trị đầu QA QB QC = 001, hãy hoàn tất giản đồ xung như hình vẽ: 
CK
QA
QB
QC
RS
0
0
1
Câu 13
	Sử dụng JK.FF có xung clock kích theo cạnh lên, ngõ vào Preset và Clear tích cực logic 0 (tích cực thấp), thiết kế bộ đếm nối tiếp (bộ đếm bất đồng bộ) 3 bit QAQBQC (QC là LSB) có giản đồ trạng thái như hình vẽ.
111
0000
001
010
011
QAQBQC
Câu 14
T
CK
Q
Q
T
CK
Q
Q
X
CK
Q0
Q1
Xác định giản đồ trạng thái của hệ tuần tự gồm 1 ngõ vào X và 2 T-FF Q1, Q0 như hình vẽ
Câu 15
Thành lập bảng chuyển trạng thái hoặc giản đồ trạng thái của hệ tuần tự kiểu MOORE có 1 ngõ vào X và 1 ngõ ra Z. Ngõ ra Z chỉ bằng 1 khi ngõ vào X nhận được chuỗi liên tục 1, 1, 0, 1. Hãy rút gọn bảng trạng thái.
Câu 16
TRẠNG THÁI
HIỆN TẠI
TRẠNG THÁI KẾ TIẾP
NGÕ RA
X = 0
X = 1
X = 0
X = 1
S1
S2
S3
0
0
S2
S4
S5
0
0
S3
S6
S7
0
0
S4
S4
S5
0
0
S5
S6
S7
0
0
S6
S4
S5
1
0
S7
S6
S7
0
0
	Rút gọn bảng trạng thái sau:
Câu 17
	Cho hệ tuần tự có 1 ngõ vào X và 2 ngõ ra Z1, Z2. Hệ có 4 trạng thái A, B, C và D. Với phép gán trạng thái A: Q1Q2 = 10, B: Q1Q2 = 00, C: Q1Q2 = 10 và D: Q1Q2 = 11. Hãy thiết kế hệ bằng JK_FF và cổng logic hoặc D_FF và PLA. Biết rằng khi xung clock vào có cạnh xuống hệ sẽ chuyển trạng thái.
A
01
X = 1
B
11
D
10
C
00
0
0
0
0
1
1
1
Câu 18
	Cho hệ tuần tự có lưu đồ máy trạng thái (lưu đồ SM như hình vẽ). Xác định phương trình trạng thái kế của các biến trạng thái Q+1, Q+2 và phương trình ngõ ra Z1 Z2.
0
0 1
S2 10
S1 11
Z1
S0 00 = Q1Q2
X
Z2
Z1, Z2
0 1
X
X
B
11
ZX = 1
1A
01
1
x/z = 1/1
A
B
0/1, 1/0 
0/1
Câu 19 
	Hoàn tất mã VHDL thực hiện hệ tuần tự sau: 
LIBRARY ieee;
USE iee.std_logic_1164.all;
ENTITY FSM IS
 PORT (clock, reset, x: IN std_logic;
	 z: OUT std_logic);
END FSM; 
ARCHITECTURE behavior OF FSM IS
 TYPE state IS (A, B);
 SIGNAL pr_state, nx_state: state;
BEGIN
 regst: PROCESS(clock, reset)
 BEGIN
 IF reset = ’1’ THEN pr_state <= A;
 ELSIF (clock = ’1’ and clock’event) THEN
 pr_state <= nx_state;
 END IF;
 END PROCESS;
...
Câu 20
	Một mạch hoán đổi mạng 2 dây (2-input permutation network). Mạch có 2 ngõ vào a, b; ngõ vào điều khiển c và 2 ngõ ra x, y. Mạch có hoạt động như sau:
- Nếu c = 0 thì x = a và y = b.
- Nếu c = 1 thì x = b và y = a.
Hãy viết mã VHDL (sử dụng phát biểu Process) mô tả hoạt động của mạch.
Câu 21
Một hệ tổ hợp có ngõ ra Z là số nhị phân 4 bit (z3 z2 z1 z0); có chức năng chọn 1 trong 4 mã nhị phân 4 bit ngõ vào: M, N, P hoặc Q phụ thuộc 2 ngõ vào điều khiển x1 và x0.
x1
x0
Z =
z3
z2
z1
z0
 0
 0
M =
m3
m2
m1
m0
 0
 1
N =
n3
n2
n1
n0
 1
 0
P =
p3
p2
p1
p0
 1
 1
Q =
q3
q2
q1
q0
s1
s0
y
 0
 0
d0 
 0
 1
d1 
 1
 0
d2 
 1
 1
d3
ENTITY MUX4 IS
	 PORT (d0, d1, d2, d3: IN STD_LOGIC;
 	 s1, s0: IN STD_LOGIC; 
 	 y: OUT STD_LOGIC);
	END MUX4;
	Viết mã VHDL thực hiện mạch này sử dụng component MUX 4 à 1 có khai báo ENTITY:
Gợi ý: 	- Mỗi ngõ ra zi chọn 1 trong 4 ngõ vào mi, ni, pi, qi.
	- Các ngõ vào và M, N, P, Q và ngõ ra Z khai báo kiểu STD_LOGIC_VECTOR.
Câu 22
	Cho mạch logic như hình vẽ. 
Mux2®1
D0
X2
D1
S
Y
Mux2®1
D0
D1
S
Y
D
10
X1
X0
F
	a. Xác định biểu thức của hàm F theo X2, X1, X0 
	b. Thiết kế hàm F chỉ bằng các bộ cộng bán phần (Half-Adder HA)
	c. Thiết kế hàm F chỉ bằng IC74138 và các cổng AND 2 ngõ vào.
Câu 23
	Sử dụng JK.FF có xung clock kích theo cạnh lên, ngõ vào Preset và Clear tích cực logic 0 (tích cực thấp), thiết kế bộ đếm song song (bộ đếm đồng bộ) 3 bit QAQBQC (QC là LSB) có giản đồ trạng thái như hình vẽ. Vẽ thêm mạch reset với trạng thái đầu là 111.
111
100
001
110
010
QAQBQC
Câu 24
Hệ tuần tự gồm 1 ngõ vào X và 1 ngõ ra Z cĩ mạch logic như hình vẽ
D1
CK
Q1
Q1
CK
D0
Q0
Q0
X
Z
CLK
	a. Xác định giản đồ trạng thái của hệ (1,5 điểm)
	b. Hãy chuyển lại mạch trên bằng D-FF và PLA. (1,0 điểm)
Câu 25
Thành lập bảng chuyển trạng thái hoặc giản đồ trạng thái của hệ tuần tự kiểu MOORE cĩ 2 ngõ vào X1X0 (biểu diễn giá trị X là số nhị phân 2 bit) và 1 ngõ ra Z. Ngõ ra Z chỉ bằng 1 khi ngõ vào cĩ gía trị X lớn hơn giá trị của nĩ trước đĩ. 
	Ví dụ:	X1X0	= 00, 10, 01, 01, 11, 00, 00, 10, 11, 00, 
	 Z 	= 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 1, 0, 
 Chú ý: 
- Trạng thái reset coi như là trạng thái cĩ giá trị vào X1X0 = 00 và ngõ ra Z = 0. 
	- Trạng thái reset đặt tên là S0, các trạng thái tiếp theo là S1, S2, 
Câu 26
	Viết mã VHDL (sử dụng lệnh IF) mơ tả mạch logic theo sơ đồ ở câu 21.
Câu 27 
	a. Cho mạch tổ hợp được mơ tả bằng mã VHDL:
LIBRARY ieee;
USE iee.std_logic_1164.all;
ENTITY Cau_6 IS
 PORT (	w: IN STD_LOGIC_VECTOR(1 DOWNTO 0);
 	 	E: IN STD_LOGIC; 
 	 	Y: OUT STD_LOGIC_VECTOR (0 TO 3);
END Cau_6;
ARCHITECTURE A OF Cau_6 IS
	SIGNAL EW: STD_LOGIC_VECTOR (2 DOWNTO 0);
	BEGIN
	EW <= E & W;
	WITH EW SELECT
	Y <= 	”0111” WHEN ”000”,
	”1011” WHEN ”001”,
	”1101” WHEN ”010”,
	”1110” WHEN ”011”,
	”1111” WHEN OTHERS;
END A;
Hãy cho biết chức năng của mạch này và ý nghĩa của các ngõ vào/ngõ ra. Giải thích ngắn gọn.
Cho máy trạng thái được mơ tả bằng mã VHDL:
LIBRARY ieee;
USE iee.std_logic_1164.all;
ENTITY Cau_6 IS
 PORT (
 clock, reset, x: IN std_logic;
	 z: OUT std_logic);
END Cau_6; 
ARCHITECTURE B OF Cau_6 IS
 TYPE state IS (S0, S1, S2);
 SIGNAL pr_state, nx_state: state;
BEGIN
regst: PROCESS (clock, reset)
 BEGIN
 IF reset = ’1’ THEN 
 pr_state <= S0;
 ELSIF falling_edge(clock) 
 THEN pr_state <= nx_state;
 END IF;
END PROCESS;
nx_out: PROCESS (x, ps_state )
 BEGIN
 CASE ps_state IS
 WHEN S0 => 
 IF x = ’0’ THEN 
 z <= ’0’;
 nx_state <= S0;
 ELSIF 
 z <= ’0’;
 nx_state <= S1;
 END IF;
 WHEN S1 =>
 IF x = ’0’ THEN 
 z <= ’1’;
 nx_state <= S2;
 ELSIF 
 z <= ’1’;
 nx_state <= S1; 
 END IF;
 WHEN S2 =>
 IF x = ’0’ THEN 
 z <= ’0’;
 nx_state <= S2;
 ELSIF 
 z <= ’1’;
 nx_state <= S1; 
 END IF;
 END CASE;
END PROCESS;
END B;
	Hãy vẽ giản đồ trạng thái của máy trạng thái này.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_ky_thuat_so_trich_tu_cac_de_thi_cuoi_hoc_ky.doc
Tài liệu liên quan