Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 2: Biến ngẫu nhiên - Phan Trung Hiếu
Biến ngẫu nhiên là một đại lượng thay đổi với
xác suất lấy các giá trị thay đổi tùy theo kết
quả của phép thử.
Ký hiệu:
X, Y, Z, .: Biến ngẫu nhiên.
x, y, z, .: Giá trị của biến ngẫu nhiên.
Ví dụ 1: Tung một con xúc xắc. Gọi X là số
chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc.
X ={1, 2, 3, 4, 5, 6}.
sai đặc trưng cho độ ổn định của năng suất. 45 5.5. Độ lệch chuẩn: ( ) XX 2 X XVar(X) Ví dụ 17: Năng suất của 2 máy tương ứng là các biến ngẫu nhiên X, Y (sản phẩm/phút) có phân phối xác suất Nếu phải chọn mua một trong hai máy này, ta nên chọn mua máy nào? X 1 2 3 4 P 0,3 0,1 0,5 0,1 Y 1 3 4 5 P 0,55 0,05 0,3 0,1 Giải -Xét năng suất trung bình của mỗi máy: E(X) 1 0,3 2 0,1 3 0,5 4 0,1 2,4 E(Y) 1 0,55 3 0,05 4 0,3 5 0,1 2,4 E(X) E(Y). -Xét độ ổn định của mỗi máy: 2 2 2 2 2E(X ) 1 0,3 2 0,1 3 0,5 4 0,1 6,8 2 2 2 2 2E(Y ) 1 0,55 3 0,05 4 0,3 5 0,1 8,3 22Var(X) E(X ) E(X) 1,04. 22Var(Y) E(Y ) E(Y) 2,54. Var(Y) Var(X) , nghĩa là năng suất của X ổn định hơn của Y. Vậy, chọn máy X. 47 Ví dụ 16: Trọng lượng X(kg) của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên có hàm mật độ: Tính trọng lượng trung bình và độ lệch tiêu chuẩn của X. 23 ( 1) khi [2,3] ( ) 16 0 khi [2,3] x x f x x 48 Giải 3 2 2 3E(X) ( ) ( 1) 2,5781( ). 16 xf x dx x x dx kg 3 2 2 2 2 2 3E(X ) ( ) ( 1) 6,725. 16 x f x dx x x dx 22 2Var(X) E(X ) E(X) 0,0784 ( ).kg (X) Var(X) 0, 28 ( ).kg 9/30/2019 9 49 VI. Định nghĩa BNN n chiều: Biến ngẫu nhiên n chiều là một bộ gồm n biến ngẫu nhiên. Ký hiệu: 1 2 3V (X ,X ,X ,...,X )n trong đó là các BNN. 1 2 3X ,X ,X ,...,Xn Ví dụ 17: V = (X,Y): biến ngẫu nhiên 2 chiều. V = (X, Y, Z): biến ngẫu nhiên 3 chiều. 50 Ví dụ 18: Một máy sản xuất một loại sản phẩm. Nếu kích thước của sản phẩm được đo bằng chiều dài X và chiều rộng Y, thì ta có biến ngẫu nhiên 2 chiều: V = (X, Y). Nếu tính thêm cả chiều cao Z nữa thì ta có biến ngẫu nhiên 3 chiều: W = (X, Y, Z). Ví dụ 19: Xét một công ty tư nhân với hai chỉ tiêu là doanh thu và chi phí quảng cáo. Gọi X là doanh thu và Y là chi phí quảng cáo thì V = (X, Y) tạo nên một biến ngẫu nhiên 2 chiều. 51 Chú ý: 1 2 3X ,X ,X ,...,Xn-Nếu tất cả đều là BNN rời rạc thì là BNN rời rạc. 1 2 3V (X ,X ,X ,...,X )n 1 2 3X ,X ,X ,...,Xn-Nếu tất cả đều là BNN liên tục thì là BNN liên tục. 1 2 3V (X ,X ,X ,...,X )n -Ta không xét trường hợp vừa có thành phần rời rạc vừa có thành phần liên tục. 52 VII. BNN 2 chiều rời rạc: 7.1. Bảng phân phối xác suất của V = (X,Y) (Bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y): Giả sử 1 2 1 2X , ,..., ( ... )n nx x x x x x 1 2 1 2Y , ,..., ( ... )n ny y y y y y Bảng phân phối xác suất của đồng thời của X và Y: 53 Y X y1 y2 y3 yn x1 p11 p12 p13 p1n x2 p21 p22 p23 ... p2n x3 p31 p32 p33 ... p3n ... xm pm1 pm2 pm3 ... pmn trong đó P X ,Y :ij i jp x y Xác suất để X=xi và Y=yj 54 Chú ý: X và Y độc lập khi và chỉ khi P(X , Y ) P(X ) P(Y )i j i jx y x y . ,i j 1 1 1. m n ij i j p 9/30/2019 10 55 7.2. Hàm mật độ đồng thời của V=(X,Y): Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của V=(X,Y). Khi đó, hàm mật độ đồng thời là: khi ( , ) ( , ) ( , ) 0 khi ( , ) ( , ), , ij i j i j p x y x y f x y x y x y i j 56 Ví dụ 20: Cho hai biến ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như sau X 1 2 3 P 1/4 1/3 5/12 Y -2 -1 P 1/3 2/3 a) Hãy lập bảng phân phối đồng thời của X và Y. b) Tính xác suất P(X > Y+3). 57 Giải Do X và Y độc lập nên P(X 1, Y 2) P(X 1, Y 1) P(X 2,Y 2) X Y 1 2 3 -2 -1 p11 p12 p21 X P 1/4 1/3 5/12 Y P 1/3 2/3 1 2 3 -2 -1 1 1 1P(X 1).P(Y 2) 4 3 12 1 2 1P(X 1).P(Y 1) 4 3 6 1 1 1P(X 2).P(Y 2) 3 3 9 a) 58 P(X 2,Y 1) P(X 3,Y 2) P(X 3, Y 1) X Y 1 2 3 -2 -1 p11 p12 p21 p22 p31 p32 X P 1/4 1/3 5/12 Y P 1/3 2/3 1 2 3 -2 -1 1 2 2P(X 2).P(Y 1) 3 3 9 5 1 5P(X 3).P(Y 2) 12 3 36 5 2 5P(X 3).P(Y 1) 12 3 18 59 Y X -2 -1 1 1/12 1/6 2 1/9 2/9 3 5/36 5/18 b) P(X > Y+3)= =1/9 + 5/36 + 5/18 =19/36. P(X=2,Y=-2) + P(X=3,Y=-2) + P(X=3,Y=-1) 60 7.3. Bảng phân phối lề (phân phối biên) của X, của Y: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của V=(X,Y). Khi đó, để lâp bảng phân phối của X, của Y như sau: Bước 1: Nhìn vào bảng phân phối của V, ta sẽ biết được các giá trị mà X, Y nhận được. Bước 2: Tính các xác suất tương ứng. 9/30/2019 11 61 Y X y1 y2 y3 yn x1 p11 p12 p13 p1n x2 p21 p22 p23 ... p2n x3 p31 p32 p33 ... p3n ... xm pm1 pm2 pm3 ... pmn PX p1 p2 p3 pm + + + + = + + + + = + + + + = + + + + = = PY p1 p2 p3 pn + + + + + + +++ | | + + | | | | | || | + 62 Ví dụ 21: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của V=(X,Y) như sau Y X 0 1 -1 0,1 0,06 0 0,3 0,18 1 0,2 0,16 a) Hãy lập bảng phân phối xác suất của X, của Y? b) Tính P(X 0,Y 0). 63 Giải Y X 0 1 -1 0,1 0,06 0 0,3 0,18 1 0,2 0,16 X -1 0 1 PX Y 0 1 PY a) Bảng phân phối xác suất của X, của Y: PX PY 0,16 0,16 0,48 0,48 0,36 0,36 0,6 0,6 0,4 0,4 64 Y X 0 1 -1 0,1 0,06 0 0,3 0,18 1 0,2 0,16 b) Tính P(X 0,Y 0) P(X 0,Y 0) P (X 0,Y 1) (X 1,Y 1) P(X 0,Y 1) P(X 1,Y 1) 0,18 0,16 0,34. 65 7.4. Phân phối có điều kiện: P(X | Y):Xác suất để X xảy ra khi biết Y đã xảy ra. P(X , Y ) P(X | ) P( ) P(X , Y ) P(Y | ) P( ) i j i i j j x y x x y y Y Y X X j j i i y y x x 66 Bảng phân phối có điều kiện của X khi Y=yj: X x1 xm P(X |Y=yj) P(X=x1|Y=yj) P(X=xm|Y=yj) Bảng phân phối có điều kiện của Y khi X=xi: Y y1 yn P(Y | X=xi) P(Y=y1|X=xi) P(Y=yn|X=xi) 9/30/2019 12 67 Ví dụ 22: Một hộp có 3 bi đỏ, 4 bi trắng và 5 bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả từ hộp. Gọi X, Y lần lượt là số bi đỏ, số bi vàng có trong 3 bi được chọn. a) Lập bảng phân phối đồng thời của X và Y. b) Tìm các phân phối biên của X và của Y. c) Tìm phân phối của số bi đỏ biết số bi vàng đã chọn được là 1. VIII. BNN 2 chiều liên tục: Sinh viên tự nghiên cứu. 68 IX. Hàm của các BNN: 69 9.1. Trường hợp 1 chiều Y = f(X): 2Y X - 3X 2 Ví dụ: là một hàm theo BNN X. Bảng phân phối xác suất của Y = f(X): Cho bảng phân phối xác suất của X X x1 x2 xn P p1 p2 pn Cần tìm bảng phân phối xác suất của Y = f(X)? 70 Bước 1: Tìm các giá trị cho Y: X x1 x2 xn Y=f(X) y1=f(x1) y2=f(x2) yn=f(xn) Bước 2: Tính xác suất tương ứng cho Y: ( ) P(Y ) P(X ) i i i i f x y y x 71 Ví dụ 23: Cho biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất như sau X -1 0 1 2 P 0,1 0,2 0,3 0,4 Hãy lập bảng phân phối xác suất của 2Y X - 2X 3. 72 Giải X -1 0 1 2 2Y X - 2X 3 P(Y 2) P(X 0) P(X 2) P(X 1) P(X 1) P(Y 3) P(Y 6) X -1 0 1 2 P 0,1 0,2 0,3 0,4 0,2 0, 4 0,6 6 3 2 3 0,3 0,1 Y {2,3,6}. Vậy, bảng PPXS của Y là Y 2 3 6P 0,3 0,6 0,1 9/30/2019 13 73 Ví dụ 24: Theo tài liệu thống kê về tai nạn giao thông ở một thành phố, người ta thấy xác suất một xe máy bị tai nạn trong 1 năm là 0,0045. Một công ty bảo hiểm đề nghị tất cả các chủ xe phải mua bảo hiểm xe máy với số tiền là 50.000 đồng/xe/năm và số tiền bảo hiểm trung bình cho 1 vụ tai nạn xe máy là 5 triệu đồng. Biết chi phí quản lý bảo hiểm chiếm 25% số tiền bán bảo hiểm. Hãy tính lợi nhuận mà công ty bảo hiểm kỳ vọng thu được đối với mỗi hợp đồng bảo hiểm. 74 9.2. Trường hợp 2 chiều Z = f(X,Y): 2Z X - 3XY 2Y Ví dụ: là một hàm theo hai biến ngẫu nhiên X và Y. Bảng phân phối xác suất của Z = f(X,Y): Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y. Cần tìm bảng phân phối xác suất của Z= f(X,Y)? 75 Bước 1: Tìm các giá trị cho Z: Bước 2: Tính xác suất tương ứng cho Z: ( , ) P(Z ) P(X , Y ) i j k k i j f x y z z x y 76 Ví dụ 25: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của X và Y Y X -1 0 1 0 0,1 0,2 0,3 1 0,2 0,1 0,1 Tìm bảng phân phối xác suất của Z X - Y 1. 77 Giải Z X - Y 1 Z Y X -1 0 1 0 1 2 1 0 3 2 1 P(Z 0) P(Z 1) P(Z 2) P(X 0,Y 1) Y X -1 0 1 0 0,1 0,2 0,3 1 0,2 0,1 0,1 0,3 P(X 0,Y 0) P(X 1, Y 1) 0,2 0,1 0,3 P(X 0,Y 1) P(X 1, Y 0) 0,1 0,1 0,2 Z {0,1, 2,3}. P(Z 3) P(X 1, Y 1) 0,2 78 Giải Z 0 1 2 3 P 0,3 0,3 0,2 0,2 Vậy, bảng PPXS của Z là 9/30/2019 14 X. Các tham số đặc trưng: 79 10.1. Kì vọng của biến ngẫu nhiên 2 chiều: Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều V=(X,Y). Kì vọng của V là 2E(V) E(X),E(Y) 10.2. Kì vọng của hàm 1 biến ngẫu nhiên Y=f(X) với X rời rạc : E(Y) E( (X)) ( )i i i f f x p V. Các tham số đặc trưng: 80 10.3. Kì vọng của hàm 2 biến ngẫu nhiên Z=f(X,Y) với (X,Y) rời rạc: 1 1 E(Z) E( (X,Y)) ( , ) m n i j ij i j f f x y p 10.4. Kì vọng có điều kiện: 1 P(X ,Y ) E(X | Y ) P(Y ) m i j j i i j x y y x y 81 1 P(X ,Y ) E(Y | X ) P(X ) n i j i j j i x y x y x 10.5. Covarian: Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều V=(X,Y). Ta gọi covarian của V là cov(X,Y) E X E(X) Y E(Y) E(XY) E(X)E(Y) 82 10.6. Hệ số tương quan: Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều V=(X,Y). Ta gọi hệ số tương quan của V là X Y cov(X,Y)(X,Y) . Chú ý: 1 1 E(XY) m n i j ij i j x y p 83 Chú ý: (X,Y) 1. 2 2Var( X Y) Var(X) Var(Y) 2 cov(X,Y).a b a b ab X và Y độc lập cov(X,Y) 0. X và Y phụ thuộc lẫn nhau.cov(X,Y) 0 84 Ví dụ 26: Thống kê dân số của một vùng theo 2 chỉ tiêu: giới tính (X), học vấn (Y) được kết quả cho trong bảng Y X Thất học 0 Phổ thông 1 Đại học 2 Nam: 0 0,1 0,25 0,16 Nữ: 1 0,15 0,22 0,12 a) Lập bảng phân phối xác suất của học vấn, của giới tính. b) Học vấn có độc lập với giới tính không? c) Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 người thì người đó không bị thất học. d) Lập bảng phân phối xác suất học vấn của nữ, tính trung bình học vấn của nữ. e) Tính hệ số tương quan giữa học vấn và giới tính.
File đính kèm:
- bai_giang_xac_suat_thong_ke_chuong_2_bien_ngau_nhien_phan_tr.pdf