Bài giảng Xã hội học đại cương - Chương 3: Xã hội & Văn hóa
Xã hội là sản phẩm của sự tác động lẫn nhau giữa người với người
K.Marx
Nếu con người muốn tồn tại trong xã hiện đại, con người phải biết xã hội vận hành như thế nào.
A.Kardiner & E.Preble
Những người nào không biết đến nền văn hóa nào khác ngoài văn hóa mình đang sống thì không thể biết nền văn hóa chính mình
Ralph Linton
trên một địa bàn chia sẻ những mục đích chung Cùng nhau thực hiện những nhu cầu chủ yếu của đời sống (xã hội loài vật) Con người tạo ra văn hóa, duy trì văn hóa qua quá trình xã hội hóa I. XÃ HỘI CON NGƯỜI I.1 Sự khác biệt giữa xã hội, quốc gia và dân số Quốc gia: M ang những đặc điểm của xã h ội nhưng quốc gia có ranh giới lãnh thổ nhất định và được sự thế giới công nhận về chủ quyền dân tộc Dân số : T ập hợp các cá nhân trên một lãnh thổ nhất định I. Xã hội con người 1. 2 Dân cư và xã hội C ó bao nhiêu hình thái kinh tế xã hội theo Marx? C ông xã nguyên thủy Chiếm hữu nô lệ Phong kiến T ư bản chủ nghĩa X ã hội chủ nghĩa Các loại hình x ã hội : Săn bắt, hái lượm, Chăn nuôi trồng trọt; Nông nghiệp; Công nghiệp; Hậu công nghiệp 1.2 Đặc điểm của các loại hình xã hội Loại xã hội: Thời gian tồn tại: Công nghệ sản xuất: Đặc điểm: 1. Săn bắt, hái lượm 50.000 trước công nguyên (CN) cho đến nay (đang biến mất) Công cụ giản đơn Hình thành nhóm nhỏ sống bằng săn bắt, câu cá, hái lượm Ít bất bình đẳng Khác biệt thứ bậc do tuổi tác, giới tính 2. Chăn nuôi, trồng trọt 12.000 trước CN đến nay Ngày nay chỉ là một bộ phận trong các quốc gia Dụng cụ cầm tay để trồng trọt; xã hội chăn nuôi dựa trên thuần dưỡng động vật Lệ thuộc vào việc thuần dưỡng động vật để sống còn Qui mô từ vài trăm đến hàng nghìn người Bất bình đẳng rõ nét Được lãnh đạo bởi các thủe lĩnh quân sự 3. Nông nghiệp 12.000 trước CN Hiện nay là những bộ phận của các nhà nước Cày do súc vật kéo (dẫn thuỷ, chiếc cày) Đặt cơ sở trên những cộng đồng nông thôn nhỏ. Sống dựa vào nông nghiệp, bổ dung bằng săn bắt hái lượm. Có bất bình đẳng lớn hơn các xã hội săn bắt hái lượm. Được lãnh đạo bởi các thủ lĩnh. Nhà nước cổ truyền (Giddens, 1997, 54) 6.000 trước CN Các nhà nước cổ truyền đã biến mất Chủ yếu dựa trên nông nghiệp Tồn tại một số thành thị thương mại và thủ công nghiệp Qui mô lên hàng triệu người 4. Công nghiệp Từ 1650 đến nay Nguồn năng lượng tiên tiến Sản xuất được cơ giới hóa Phân biệt các hệ thống kinh tế, chính trị, giáo dục, tôn giáo Chuyên môn hoá cao Bất bình đẳng xã hội sâu sắc vẫn tồn tại 5. Hậu công nghiệp Bắt đầu trong vài thập niên gần đây Máy điện toán hỗ trợ dựa trên nền kinh tế tri thức Tương tự các xã hội công nghiệp, với việc xử lý thông tin và công việc dịch vụ dần thay thế sản xuất công nghiệp 1.3 Các thành tố của xã hội Xã hội do các cơ cấu xã hội (social structure) hình thành nên Định chế (# thiết chế, institution ) Nhóm, tổ chức ( group, organization ) Cá nhân 1.3 Các thành tố của xã hội 1.3.1 Cá nhân Vị trí: là vị trí của một cá nhân được xã hội thiết lập trong 1 nhóm xã hội nhất định Vai trò: cá nhân phải ứng xử như thế nào trong 1 vị trí xã hội nhất định 1.3 Các thành tố của xã hội 1.3.2 Nhóm: L à đơn vị cơ bản của xã hội . C húng là những tập hợp con người có hành động hỗ tương . C ùng thực hiện những mục tiêu chung. 1.3.3 Định chế: Vị trí vai trò chính yếu được chỉ định nhằm thực hiện chức năng xã hội chính yếu Phân biệt hoá định chế: Sự chuyển giao về mặt định chế II. VĂN HÓA II.1 Ý nghĩa của văn ho á II.2 Văn hoá là gì? Phân biệt văn hóa theo nghĩa thông thường và theo xã hội học II.2.1 Trong đời thường: Chỉ cách ứng xử giữa các cá nhân so sánh với các giá trị và chuẩn mực xh Chỉ những người có trình độ học vấn Chỉ các loại hình nghệ thuật: hội họa, phim ảnh, loại hình mang tính giải trí II.2.2 Theo quan điểm xã hội học: Văn hóa là sản phẩm của con người . L à cách con người quan niệm về cuộc sống . T ổ chức cuộc sống và sống cuộc sống ấy Được truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác thông qua quá trình tương tác xã hộ i II.1 Ý nghĩa của văn ho á II.2 Văn hoá là gì? Phân biệt văn hóa theo nghĩa thông thường và theo xã hội học 1.2 .3 Mối tương quan giữa văn hóa xã hội Xã hội và văn hóa có mối tương quan chặt chẽ Một xã hội không thể tồn tại nếu không có văn hóa . V ăn hóa và xã hội là hai thực thể không đồng nhất. II. Văn hóa 1. Ý nghĩa văn hóa 1.3 Phân loại văn hoá 1.3.1 Văn hoá vật thể: B ao gồm những dụng cụ đồ đạc, sản phẩm nghệ thuật, trang thiết bị, khí giới, xe cộ, quần áo, dụng cụ sản xuất. 1.3.2 Văn hoá phi vật thể: B ao gồm những lĩnh vực văn hóa mà ta không sờ mó được như những khuôn mẫu hành vi , các quy tắc, giá trị, thói quen , tập quán , v.v. Quần thể kiến trúc Huế PHỐ CỔ HỘI AN THÁNH ĐỊA MỸ SƠN Cồng chiêng Tây Nguyên Các di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam Nhã nhạc cung đình Huế Các di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam Nét ca trù Hà Nội Người dân đến chiêm bái tượng Bổ Tát Quán Âm (tượng lúc xây xong - đầu 1975 - ngay bờ biển. Do hiện tượng bồi lắng nên hiện tại tượng cách xa bờ biển Nhà Mát hơn 4.000m) Những chiếc đầu chó nằm trên sân Hàng Đẫy. Ảnh : Quang Minh - VTC News 1.4 Thành tố của văn hoá: 1.4.1 Biểu tượng Bất cứ vật gì mang ý nghĩa riêng biệt mà các thành viên trong cộng đồng/xã hội thống nhất với nhau về mặt ý nghĩa (đều được mọi người hiểu như nhau). H ệ thống biểu tượng vô cùng phong phú B iểu tượng mang tính phổ quát hoặc đặc thù B iểu tượng mang tính hiện đại hoặc truyền thống II Văn hóa1. Ý nghĩa văn hóa 1.4 Thành tố của văn hoá: 1.4.2 Giá trị Giá trị là điều mà một xã hội hay một nhóm xã hội coi là phải, là tốt và là cơ sở để dựa vào đó để suy nghĩ, phán đoán và ứng xử. Giá trị là cái gì vượt lên trên cá nhân, áp đặt lên cá nhân G iá trị mang tính chất như một chân lý hiển nhiên, tuyệt đối và không thể bàn cãi. II Văn hóa1. Ý nghĩa văn hóa 1.4 Thành tố của văn hoá: 1.4.3 Chuẩn mực/ quy tắc đạo đức/ tập tục Quy tắc ứng xử đã trở thành mẫu mực, phân định đúng sai, phải trái, nên hay không nên Chuẩn mực là sự cụ thể hóa các giá trị đạo đức, điều tiết suy nghĩ và hành động của các thành viên xã hội . Có những chuẩn mực chung cho toàn xh, có những chuẩn mực riêng của nhóm. Văn hóa lý tưởng và văn hóa thực tiễn II Văn hóa1. Ý nghĩa văn hóa 1.4 Thành tố của văn hoá: 1.4.4 Ngôn ngữ L à sản phẩm của văn hóa vừa là công cụ của văn hóa. Đ óng vai trò phổ biến, lưu trữ và luân chuyển văn hóa. Được thể hiện qua 3 hình thức: N gôn ngữ nói (hình thức phổ biến nhất ) N gôn ngữ viết (công cụ đắc lực cho việc giữ gìn và luân chuyển văn hóa ) N gôn ngữ không lời (hay cử chỉ - khác nhau ở từng dân tộc, cộng đồng). Những vấn đề nào sẽ xảy ra khi hai nền văn hóa tiếp xúc với nhau? II Văn hóa II. 2. Thái độ với các nền văn hoá II. 2.1 Vị chủng văn hoá: Xu hướng phán đoán các nền văn hóa khác là thấp kém theo những giá trị, chuẩn mực của nền văn hóa riêng mình . II. 2.2 Tính tương đối văn hoá Xu hướng chấp nhận rằng mọi nền văn hóa phát triển theo cách riêng của chúng, bằng cách thích ứng với những đòi hỏi đặc biệt của môi trường trong đó chúng hình thành II Văn hóa II. 3. Tiếp xúc văn hoá và chuyển biến văn hoá. II. 3.1 Giao lưu văn hóa: Khi dân cư của một nền văn hóa chấp nhận và hội nhập những giá trị chuẩn mực, những nét văn hóa vật chất của nền văn hóa khác vào nền văn hóa của chính mình. Quá trình giao lưu văn hóa là quá trình hai chiều, có sự trao đổi qua lại. II Văn hóa II. 3. Tiếp xúc văn hoá và chuyển biến văn hoá II. 3.2 Đồng hóa văn hóa, phân lớp văn hóa và văn hóa phản kháng II. 3.2.1 Đồng hóa văn hóa: Vd: Hiện tượng một số người dân tộc trở thành người Việt II.3.2 Đồng hóa văn hóa, phân lớp văn hóa và văn hóa phản kháng Phân lớp văn hóa: khi một tầng lớp dân cư có một nền văn hóa khác biệt nhưng không hoàn toàn đồng hóa với nền văn hóa đa số. Văn hóa phản kháng: khi một tầng lớp dân cư thách đố những gía trị chuẩn mực của nền văn hóa thống trị và tạo ra lối sống khác. Thích nghi văn hóa và kháng cự văn hóa Thích nghi văn hóa: Tiếp xúc, giữ gìn được nền văn hóa của mình, học hỏi Kháng cự văn hóa: Chống lại nền văn hóa thống trị II. Văn hóa 4. Các lý thuyết nghiên cứu và giải thích về văn hoá 4.1 Lý thuyết sinh thái học văn hoá Nội dung: Giải thích mối quan hệ giữa văn hóa của con người với môi trường thiên nhiên. Ưu: Nhấn mạnh tương quan môi trường thiên nhiên và văn hóa Khuyết: Con người cũng ảnh hưởng lên thiên nhiên. Không phải mọi nét văn hóa của con người đều được lý giải bằng thiên nhiên. II. Văn hóa 4. Các lý thuyết nghiên cứu và giải thích về văn hoá 4.2 Lý thuyết sinh vật học xã hội Nội dung: Giải thích văn hóa bằng các yếu tố cơ thể, bẩm sinh, gen . Ưu: Chưa có nhiều luận cứ chứng minh gen tạo ra các hình thái ứng xử có tính quy phạm nơi con người. Không cự tuyệt giả thuyết này. Khuyết: 4. Các lý thuyết nghiên cứu và giải thích về văn hoá 4. 3. Lý thuyết chức năng Nôi dung: Quan niệm v ăn h óa là tiểu hệ thống, cũng có vai trò q uan trọng và quyết định Văn hóa được truyền qua quá trình x ã h ội hóa Vai trò của các giá tri cơ bản trong văn hóa giải thích biến chuyển văn hóa (3 quá trình văn hóa: quảng bá, phát minh và khám phá) Ưu: giải thích nền văn hóa được tổ chức như thế nào để đáp ứng nhu cầu của con người Khuyết: nhấn mạnh đến những giá trị đang thống trị và ít chú trọng đến sự dị biệt văn hóa 4. Các lý thuyết nghiên cứu và giải thích về văn hoá 4. 4. Lý thuyết mâu thuẫn Nội dung Quan niệm v ăn h óa là tiểu hệ thống, cũng có vai trò q uan trọng nhưng không quyết định Văn hóa bị chi phối bởi hệ thông K inh tế Bất bình đẳng trong hưởng thụ văn hóa Văn hóa biến chuyển là do mâu thuẫn Ưu: Hệ thống văn hóa khó đáp ứng một cách bình đẳng các nhu cầu cảu mọi tầng lớp xã hội. Khuyết: Nhấn mạnh đến sự khác biệt mà ít quan tâm đến khuôn mẫu văn hóa góp phần hội nhập xã hội. Symbolic communication takes many forms. As we communicate more frequently through electronic devices, we develop quick symbolic shortcuts like these emoticons to articulate more complex thoughts and feelings. SINH HOẠT TÔN GIÁO So sánh sự khác biệt giữa văn hóa Tây Phương và Đông Á (file)
File đính kèm:
- bai_giang_xa_hoi_hoc_dai_cuong_chuong_3_xa_hoi_van_hoa.ppt