Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Quá trình xã hội hoá Vị trí và vai trò xã hội

I. Quá trình xã hội hoá:

 - Định nghĩa qtxhh: khác ngngữ bchí;

 - hai chiều/ khái niệm tái xhhóa

 - khái niệm nhân cách (personality)

 A. Hai lý thuyết cực đoan

pdf13 trang | Chuyên mục: Xã Hội Học | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Quá trình xã hội hoá Vị trí và vai trò xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bài 4: Quá trình xã hội hoá
Vị trí và vai trò xã hội
Nhập môn Xã Hội Học
Scan0009.jpg
Bài 4: Quá trình xã hội hoá
Vị trí và vai trò xã hội
 I. Quá trình xã hội hoá:
 - Định nghĩa qtxhh: khác ngngữ bchí;
 - hai chiều/ khái niệm tái xhhóa
 - khái niệm nhân cách (personality)
A. Hai lý thuyết cực đoan
B. Các lý thuyết khác:
 1. Quan điểm của S. Freud: bmáy tlý 
nhân cách
 ba yếu tố: bản năng xđộng; bản ngã; siêu 
ngã
2. Lý thuyết tương tác bt của G.H. Mead: 
cái tôi (self)
- Trong tương tác với người khác
- Tương tác biểu tượng
- Đặt mình vào vị trí người khác
- KL: cái tôi: vừa cthể, vừa là đtượng
 Cái tôi hình thành qua các giai đoạn:
- Sinh ra: bắt chước: chưa ý thức cái tôi
- bắt đầu ý thức cái tôi khi sử dụng biểu tượng và 
ngôn ngữ
- bắt đầu diễn kịch: roles playing; vai trò của 
những ng. gần gũi và quan trọng (signifiant 
others)
- Đóng vai của nhiều ng.: generalized others
* Với lthuyết tương tác khác lthuyết chức năng về 
qtrình xhhóa: con người chủ động và sáng tạo 
trong quá trình xhh.
3. Lý thuyết nhận thức của J. Piaget:
- gđ cảm giác: -> 2 t; đặc điểm
- gđ tiềnthao tác: 2-7
- gđ thao tác cụ thể: 7-11
- gđ thao tác trừu tượng: 12
NX:
4. Lý thuyết nhận thức đạo đức của L. Kohlberg:
- gđ tiền qui ước
- qui ước
- hậu qui ước
5. Lý thuyết nhận thức theo giới của C. Gilligan
- trbày/ NX:
C. Giai đoạn và môi trường (tác nhân) của quá trình 
xã hội hóa
• - Ba giai đoạn của quá trình xã hội hoá
• - Các tác nhân của qtxhh:
• 1. Gia đình: 
• - gia sản của gđ; 
• - nhận thức về mình (self concept); 
• - học cả bằng quan sát; 
• - bầu khí gia đình; 
• - vai trò xhh về giới; 
• - cách nuôi của từng dân tộc
• 2. Nhà trường:
• - quan hệ khách quan; 
• - chức năng của nhà trường trong chế độ;
• - xã hội hoá về giới
• - kiến thức kỹ năng nghề nghiệp
3. Bạn bè (peer group):
- Độc lập; 
- áp lực bạn bè; 
- sở thích ngắn hạn; 
- khoảng cách thế hệ
4. PT truyền thông đại chúng
5. Các đoàn thể, tổ chức xã hội
6. Môi trường làm việc
Lưu ý: 
- - hợp tác và cạnh tranh 
- - tác nhân sơ/ thứ cấp
II. Khuôn mẫu hành vi, vị trí và vai trò
1- Khuôn mẫu hành vi
- đnghĩa; đvị cơ bản của vai trò
2- Vị trí và vai trò: 
- so sánh/ một vài đặc điểm
- phân loại: chỉ định & thành đạt, sở đắc.
- căng thẳng vai trò (role strain)
- mâu thuẫn vai trò (role conflict)
3- Các lý thuyết giải thích về vai trò:
- Lt tương tác xã hội:
* vai trò hình thành qua quá trình tương tác: học hỏi, 
sáng tạo
* qua một quá trình mặc cả, thương lượng
* thay đổi theo nhận thức của cá nhân về mình, về 
người khác, về tình huống 
- Lt cơ cấu chức năng:
- * vai trò là lối ứng xử đã bị qui định
- * các vai trò bổ sung cho nhau
- * cá nhân tồn tại qua vai trò, chức năng
- Lt mâu thuẫn xã hội:
- * việc thực hiện vai trò tuỳ thuộc cơ cấu xã hội và 
nhận thức của cá nhân
- * con người có thể liên kết với nhau để thay đổi cơ
cấu xã hội
Câu hỏi thảo luận:
 1) Nếu nền văn hoá tác động lên nhân cách của 
các cá nhân trong cùng một xã hội, làm thế nào 
giải thích sự khác biệt giữa các nhân cách cá 
nhân?
 2) Bình luận câu nói: “cái tôi là sản phẫm của xã 
hội.”.
 3) Thử phân tích “vai trò sinh viên” dưới các lối 
tiếp cận vi mô và vĩ mô.
 4)”vai trò của người vợ” trong gia đình
Bằng các lý thuyết xã hội học, hãy 
bình luận câu nói: “cái tôi là sản 
phẫm của xã hội.”

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xa_hoi_hoc_dai_cuong_bai_4_qua_trinh_xa_hoi_hoa_vi.pdf