Bài giảng Viêm gan mãn (Chronic Hepatitis) - Trần Thị Khánh Tường
ĐỊNH NGHĨA
Bệnh ở chủ mô gan với tổn thương : viêm
(inflammation) và hoại tử (necrosis) kéo
dài hơn 6 tháng.NGUYÊN NHÂN
3 NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP NHẤT
- HBV, HCV
- Rượu
- Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu ( NASH)
Các nguyên nhân khác gồm : Thuốc, Viêm gan
tự miễn , Wilson, Hemochromatosis, thiếu alpha
1 anti trypsin
Có thể không rõ NN.
VIÊM GAN MÃN (CHRONIC HEPATITIS) TS. BSCK2. TRẦN THỊ KHÁNH TƯỜNG ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH ĐỊNH NGHĨA Bệnh ở chủ mô gan với tổn thương : viêm (inflammation) và hoại tử (necrosis) kéo dài hơn 6 tháng. NGUYÊN NHÂN 3 NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP NHẤT - HBV, HCV - Rượu - Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu ( NASH) Các nguyên nhân khác gồm : Thuốc, Viêm gan tự miễn , Wilson, Hemochromatosis, thiếu alpha 1 anti trypsin Có thể không rõ NN. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Rất biến thiên Từ không có triệu chứng, cho đến đầy đủ các dấu hiệu bệnh lý gan mạn và tăng áp lực TMC. Triệu chứng thường gặp nhất là: – Mệt mỏi – Vàng da – Gan to, lách to. Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng ngoài gan như khớp, thận, đại tràng, thần kinh tùy vào NN. XÉT NGHIỆM SINH HÓA GAN MẬT ALT, AST: Thường tăng < 10 lần (< 300U/l) Bilirubin : bt hay tăng. ALP : có thể tăng < 2 lần , GGT có thể tăng Protide, albumin máu : bình thường hay giảm Prothrobine time : bình thường hay kéo dài BỆNH GAN RƯỢU (Alcoholic Liver Disease) Gan nhiễm mỡ do rượu (steatosis) Viêm gan rượu (alcoholic hepatitis) Xơ gan (cirrhosis) GAN NHIỄM MỠ DO RƯỢU Hầu hết khơng triệu chứng Xét nghiệm hình ảnh (SA, CT) gan nhiễm mỡ hoặc cĩ nhiễm mỡ trên sinh thiết gan. Chẩn đốn xác định sau khi trừ các nguyên nhân khác của gan nhiễm mỡ. VIÊM GAN RƯỢU Không có TC hay có các TC sau : – Sốt < 38,30 C phân biệt với nhiễm trùng – Gan to có thể đau – Vàng da – Dấu hiệu bệnh gan mãn tính (phù, sao mạch, lòng bàn tay son, nhũ hóa tuyến vú) – Tăng áp TMC tạm thời báng bụng, lách to VIÊM GAN RƯỢU Xét nghiệm máu : – AST > 2 lần ALT – Giá trị AST và ALT thường < 300 U / L – GGT tăng cao – Bilirubin tăng là dấu hiệu tiên lượng – Tăng BC, tăng Neutrophil. Mức độ tăng BC tương ứng với mức độ nặng của viêm gan rượu. VIÊM GAN RƯỢU Xét nghiệm hình ảnh Siêu âm, CT scan và MRI cho hình ảnh nhiễm mỡ, khối u và gợi ý xơ gan Mô học : Hoại tử gan Thể Mallory Thâm nhiễm của bạch cầu đa nhân trung tính Viêm quanh tiểu TM TIÊN LƯỢNG – Lâm sàng thường áp dụng Maddrey Discriminant Function ( MDF) – MDF = (4.6 x [PT BN –PT chứng]) + (Bilirubin). – Bilirubin được tính bằng đơn vị mg/dl. – MDF > 32 : nặng VIÊM GAN RƯỢU BỆNH GAN NHIỄM MỠ KHƠNG DO RƯỢU (NAFLD) Gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFL) Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH) Xơ gan (Cirrhosis) NAFLD: non-alcoholic fatty liver disease: bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu NASH: non-alcoholic steato-hepatitis : viêm gan nhiễm mỡ không do rượu VIÊM GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU (NASH) YTNN Béo phì, ĐTĐ type 2, rối loạn lipit máu. Lâm sàng – Có thể không triệu chứng – Thường gặp : yếu, mệt – Đau ¼ bụng trên P, đầy bụng (ít gặp) – Gan có thể to – Loại trừ do rượu đáng kể ( uống rượu < 20g/ ngày hay 140g/ tuần ) NASH AST, ALT Tăng nhẹ : 50-150 IU/ml ALT > AST Hình ảnh ( SA, CT, MRI) - Cĩ thể nhiễm mỡ khu trú hay lan tỏa - MRI : nhạy cảm nhất Mơ học : - Nhiễm mỡ - Tổn thương tb gan dạng thối hĩa nước - Viêm : thâm nhiễm Neutrophil và BC đơn nhân NASH Hạt mỡ Thể Mallory TB gan thối hĩa nước Hạt mỡ
File đính kèm:
- bai_giang_viem_gan_man_chronic_hepatitis_tran_thi_khanh_tuon.pdf