Bài giảng Trường Điện Từ - Chương 2, Lecture 13: Cơ bản về Anten & các thông số đặc trưng
Nguyên lý bức xạ điện từ và anten
6.1. Giới thiệu
6.2. Nguyên tố Anten thẳng (dipole Hetzian)
6.3. Áp dụng cho anten ½ sóng
6.4. Tính định hướng & các thông số đặc trưng của anten
trong miền xa 3 -jβr r2 2 3 3 3 -jβr θ2 2 3 3 jI β j 1 E =- cosθ + e a 2πωε β r β r jI β 1 j 1 - sinθ - + + e a 4πωε βr β r β r 2 -jβr θ j I β E = sinθ e a 4πω εr m θ η I π E= sinθcos ωt- r+ + a 2λr 2 -jβ r θ j I E = sinθ e a 2 r -jβ r θ j I = sin θe a 2 r 9 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.2.3. Trường điện từ trong miền xa Mật độ công suất trong miền xa: mI πH = sinθcos ωt- r+ + a 2λr 2 m θ η I π E= sinθcos ωt- r+ + a 2λr 2 2 2 2 2m r2 2 η I P=E×H= sin θcos ωt- r+ +π/2 a 4λ r Công suất điện từ luôn truyền từ nguồn ra miền xa với hướng truyền là +r ; miền xa được gọi là miền bức xạ. Miền bức xạ đóng góp vào phần thực của trở kháng tương của anten (ZA) Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.2.3. Trường điện từ trong miền xa Một số tính chất đối với trường trong miền bức xạ: Sóng trong miền xa là sóng TEM Biên độ sóng suy giảm theo quy luật 1/r Mặt đồng pha: t+r++/2=cost r=const sóng cầu (Thực tế gần đúng là sóng phẳng!!!) Vận tốc pha bằng vận tốc truyền sóng và được tính giống sđtpđs trong điện môi lý tưởng E & H cùng pha trở sóng được tính giống như sđtpđs trong điện môi lý tưởng Tính định hướng: biên độ sóng phụ thuộc vào độ lớn của sóng không đều theo mọi hướng, max khi =900, min=0 khi =0 hoặc 1800 10 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 Công suất bức xạ: công suất điện từ trung bình qua mặt cầu bán kính r>>λ; tâm tại gốc tọa độ bx rS S P P S P Sd d 2 2 * 2 2 2 1 P Re{ } sin 2 8 m r I E H a r 2 2 2 2 2 bx 2 20 0 P sin sin 8 mI r d d r 2 2 bx mP I 3 6.2.3. Trường điện từ trong miền xa Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 Điện trở bức xạ Rbx là điện trở tương đương mà công suất tiêu tán trên nó bằng công suất bức xạ: 2 bx bx mR =2P /I 2 bx 2 R 3 21 bx bx m2 P R I 6.2.3. Trường điện từ trong miền xa 11 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.3. Áp dụng cho anten ½ sóng Xét anten ½ sóng với phân bố của biên độ dòng như h.vẽ 0I cos z 0i(t)=I cos cos for (-L/2<z<L/2)z t /2L /2L 2 L Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 Xét trường ở miền xa và dùng kết quả của dipole Hetzian: -j r'0 θ' jηI cos( ') ' sinθ'e a 2λr' z dz d E -j r'0jI cos( ') ' sinθ'e a 2λr' z dz d H ~ Z 0 z' dz' ' r' r a a a ' z’cos 2 L 2 L 4 4 6.3. Áp dụng cho anten ½ sóng 12 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 / 4 -j r'0 θ' / 4 jηI cos( ') ' sinθ'e a 2λr' z dz E ' / 2 ' / 2 z L z L E d E / 4 -j (r-z'cos )0 θ / 4 jηI cos( ') ' sinθe a 2λr z dz E / 4 -j r j z'cos0 θ / 4 jηI sinθ e cos( ')e 'a 2λr E z dz 2 L 2 L 4 4 6.3. Áp dụng cho anten ½ sóng Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 j z' -j z' / 4 -j r j z'cos0 θ / 4 jηI sinθ e +e e e 'a 2λr 2 E dz / 4 -j r j z'(1+cos ) -j z'(1-cos )0 θ / 4 jηI sinθ e [e +e ] 'a 4λr E dz -j r0 θ2 jηI sinθ 4 e cos cos a 4λr sin 2 E 2 -j r0 θ cos cosjηI e a 2 r sin E Tương tự: ' / 2 2 -j r0 ' / 2 cos cosjI e a 2 r sin z L z L H d H 6.3. Áp dụng cho anten ½ sóng 13 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.4. Tính định hướng & các thông số đặc trưng của anten 6.4.1. Cường độ bức xạ và đồ thị bức xạ 6.4.2. Độ lợi định hướng và độ định hướng 6.4.3. Hiệu suất, độ lợi và HPBW (Haft Power Beamwidth) 6.4.4. Một ví dụ đơn giản về sử dụng thông số đặc trưng Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.4.1. Cường độ bức xạ và đồ thị bức xạ Góc đặc (solid angle) : là góc nhìn từ gốc tọa độ giới hạn bởi mặt S nằm trên mặt cầu bán kính r Yếu tố góc đặc là góc nhìn từ góc tọa độ giới hạn bởi yếu tố dS nằm trên mặt cầu bán kính r Hướng khảo sát 2 dS dΩ= =sinθdθd ( ) r Sr 2 Ω 0 0 Ω= d sin =4 ( )d d Sr Ví dụ: Tính góc đặc giới hạn bởi mặt cầu bán kính r 14 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.4.1. Cường độ bức xạ và đồ thị bức xạ Cường độ bức xạ là CS điện từ trung bình trên một đơn vị góc đặc theo hướng khảo sát r y x z o d dS Hướng khảo sát 2r r dS u( , )= =r dΩ W Sr 2 bx 0 0 P = u( , )d = u( , )sin d d Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.4.1. Cường độ bức xạ và đồ thị bức xạ Cường độ bức xạ của nguyên tố anten thẳng: 2 22 2 2 2 2 2 r 2 u( , )=r = sin .r sin 8 8 m mI I W r Sr Đồ thị bức xạ: biểu diễn đồ thị cho hàm cường độ bức xạ theo các hướng khác nhau (thông thường dùng cường độ bức xạ chuẩn): un(,)=u(,)/umax 15 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.4.2. Độ lợi định hướng và độ định hướng Anten đẳng hướng (isotropic anten): là anten lý tưởng có cường độ bức xạ rãi đều theo mọi hướng, ui=const, khi đó: 2 i0 0 = u sin d d 4 ( )bxi iP u W Độ lợi định hướng: độ lợi về cường độ bức xạ theo một hướng nào đó của anten khảo sát so với anten đẳng hướng khi cả 2 phát ra cùng 1 công suất bức xạ: Pbxi=Pbx 2 i 0 0 u( , ) 4 u( , ) 4 u( , ) D( , )= u u( , )sin d dbxP 2 0 0 u( , )sin d dbxP Anten khảo sát có cường độ bức xạ u(,), khi đó: Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.4.2. Độ lợi định hướng và độ định hướng Ví dụ: Nguyên tố anten thẳng có: 2 i bx u( , ) 4 u( , ) D( , )= =1.5sin u P 2 22 2 2 bx mP I ;u( , ) u( , )= sin 3 8 mI 2 iu( , )=1.5sin .u Nhận xét: cùng phát ra một lượng công suất bức xạ, nếu dùng anten đẳng hướng thì hướng nào cũng đều nhận được cường độ là ui, còn nếu phát bằng anten khảo sát theo các hướng khác nhau sẽ có cường độ khác nhau là một số nguyên lần ui. Ví dụ theo hướng =/2 thì cường độ lớn nhất bằng 1,5 lần ui 16 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 6.4.2. Độ lợi định hướng và độ định hướng Độ lợi định hướng thường được tính theo decibel (dBi): D( , ) dBi=10log[D( , )] Độ định hướng: độ lợi định hướng cực đại D=max[D( , )] Ví dụ: dipole Hetzian: 2D( , )=1.5sin D=1.5 D dBi=10logD D(dB)=10log(1.5)=1.76dB Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 SP lossP bxP + - Zn RLoss Rbx jXanten E Anten phát 6.4.3. Hiệu suất, độ lợi và HPBW (Haft Power Beamwidth ) Hiệu suất: Điện trở tổn hao nhiệt (dây dẫn) Điện trở bức xạ (miền xa) Điện kháng (miền gần) bx bx bx S bx loss bx loss P P R ξ [%] P P P R R 17 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 Độ lợi của anten: là độ lợi theo một hướng nào đó về tận dụng công suất nguồn giữa anten khảo sát và anten đẳng hướng lý tưởng để phát ra một cường độ bức xạ như nhau theo hướng đó: ui=u(,) Si bxi i S bx bx bx P P 4 u 4 u( , ) G( , ) =ξ =ξ ξ.D( , ) P P / ξ P P Độ lợi chuẩn hóa: G(θ, ) ξ.D( , ) u( , ) ( , ) (θ, ) Max[G(θ, )] Max[ξ.D( , )] Max[u( , )] ng u G( , ) 10log ( , ) ( )dB G dB 6.4.3. Hiệu suất, độ lợi và HPBW (Haft Power Beamwidth ) Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 HPBW Độ rộng góc nữa công suất (HPBW or 3-dB): góc mà có độ lợi công suất chuẩn hóa lớn hơn hoặc bằng ½ Dipole Hetzian; =0 / 4 3 / 4 HPBW=π/2 Ví dụ: tìm HPBW của nguyên tố anten thẳng trong mặt =0 Vẽ g()=un()=sin 2 trong mp =0: 6.4.3. Hiệu suất, độ lợi và HPBW (Haft Power Beamwidth ) 18 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCM a iet Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/12-13 Example: A TV station is transmitting 10kW of power with a gain of 15dB towards a particular direction. Determine the peak and rms value of the electric field at a distance of 5km from the station? 15/10G dB=15dB 10 31.62G Si bxi SP =P =G.P 31.62 10 316.2kW i = / 4bxiu P 2 2 2 i 1 /r = / 4 2 r i bxi mP u P r E 3 3 1 1 120 316.2 10 0.87 / 2 5 10 2 bxi m P E V m r / 2 0.62 /rms mE E V m 6.4.4. Một ví dụ đơn giản về sử dụng thông số đặc trưng
File đính kèm:
- bai_giang_truong_dien_tu_chuong_2_lecture_13_co_ban_ve_anten.pdf