Bài giảng Trường Điện Từ - Chương 2, Lecture 6: Vật liệu trong trường điện tĩnh, năng lượng, tụ điện & điện dung

 Màn điện được dùng để chống nhiễu của trường ngoài

 Trong thực tế màn điện được thay bằng lưới kim loại

 Lưới kim loại nối đất sẽ ngăn được ảnh hưởng của

trường ngoài vào bên trong và trường bên trong ra bên

ngoài

pdf7 trang | Chuyên mục: Trường Điện Từ | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Trường Điện Từ - Chương 2, Lecture 6: Vật liệu trong trường điện tĩnh, năng lượng, tụ điện & điện dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
1 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
Chương 2 – Trường điện tĩnh
[4. Use Gauss’ Law and Poisson’s Equation to find fields for charge 
distributions and determine the capacitance of simple structures]
Lecture-6: 
Vật liệu trong trường điện tĩnh, năng
lượng, tụ điện & điện dung 
[5. Understand the behavior of electric field in the presence of dielectric 
and conducting materials.]
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
4. Vật liệu trong trường điện tĩnh
a) Vật dẫn trong trường điện tĩnh
b) Điện môi trong trường điện tĩnh
2 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
a) Vật dẫn trong trường điện tĩnh
 Tính chất của vật dẫn trong trường điện tĩnh: 
 Trường điện bên trong vật dẫn: 
Điện tích
dịch chuyển
0 & 0J Eσ σ= = ≠
 
⇒ 0 E =

Không có trường điện trong VD
 Mật độ điện tích khối trong vật dẫn:
( ) & 0v vddivD div E Eρ ε= = =
  
0vρ = Không tồn tại mật độ điện tích khối trong VD⇒
Điện tích cảm ứng
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
a) Vật dẫn trong trường điện tĩnh
 Thế điện trong vật dẫn:
 & 0d Ed Eϕ = − =
 
 ⇒ constϕ = VD là đẳng thế, mặt VD là đẳng thế
 Trường điện lân cận bên ngoài vật dẫn:
1n 2nD -D = sρ
1t 2tE -E =0
=
s
n s nD E
ρ
ερ⇒ ⇒ =
0tE⇒ =
n tn tE E a E a⇒ = +
  
⇒
TĐ lân cận bên ngoài vật dẫn vuông góc với bề mặt vật dẫn
( / ) nsE aρ ε=
 
 Tổng quát:
3 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
a) Vật dẫn trong trường điện tĩnh
 Ứng dụng: màn chắn điện
 Màn điện được dùng để chống nhiễu của trường ngoài
 Trong thực tế màn điện được thay bằng lưới kim loại
E = 0
Màn đin
0ngE ≠

0ngE ≠

 Lưới kim loại nối đất sẽ ngăn được ảnh hưởng của
trường ngoài vào bên trong và trường bên trong ra bên
ngoài
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
b) Điện môi trong trường điện tĩnh
 Điện môi trong trường điện tĩnh -> bị phân cực và
xuất điện điện tích phân cực (liên kết) thỏa:
pq = PdSS− ∫


2
0 0P D E ( )E (C/m )ε ε ε= − = −
   
với:
4 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
b) Điện môi trong trường điện tĩnh
 Hiện tượng chọc thủng điện môi:
Khi trường điện ngoài E ≥ Ect: điện môi trở nên dẫn điện.
 Trong V, MĐĐT khối liên kết:
ps 1n 2n 2ρ = P +P
C
m
 
−  
 
 Điện tích phân cực trên phải kể tới trong việc xem xét
bài toán trường điện tĩnh, thông thường ở dạng phân bố
pv 3ρ = divP 
C
m
 
−  
 

 Trên biên, MĐĐT mặt liên kết :
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
b) Điện môi trong trường điện tĩnh
5 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
5. Năng lượng trường điện
 Năng lượng trường điện tĩnh của hệ điện tích điểm:
11 : 0qq W→ =
22 2 21: qq W q ϕ→ =
33 3 31 32: ( )qq W q ϕ ϕ→ = +
1 2 ( 1): ( ... )
n
n q n n n n nq W q ϕ ϕ ϕ→ −= + + +
Total positioning 
Work
2 21 3 31 32 1 2 ( 1)( ) ... ( ... )Total n n n n nW q q qϕ ϕ ϕ ϕ ϕ ϕ→ −= + + + + + + +
1
1
2
n
Total k k
k
W q ϕ→
=
= ∑
Energy of 
Field=
1
1
2
n
e k k
k
W q ϕ
=
= ∑⇔
R23=R32
R12=R21
R3n=Rn3
R1n=Rn1
q1 q2
q3
qn
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
5. Năng lượng trường điện
 Năng lượng trường điện tĩnh của hệ điện tích phân bố:
1 1 1
2 2 2e v sV S L
W dV dS dρ ϕ ρ ϕ ρ ϕ= + +∫ ∫ ∫  
 Năng lượng trường điện tĩnh tính theo mật độ năng lượng
trong thể tích V: (giả sử hệ liên tục)
1
2e vV
W dVρ ϕ= ∫ 12 V divDdVϕ
∞
= ∫

( )div D divD Dgradϕ ϕ ϕ= +
  
1
2 vV
dVρ ϕ
∞
= ∫
⇒ 12e V
W EDdV
∞
= ∫

∴
31
2 ( / )ew ED J m=

(Mật độ NL trường điện)
⇒
⇒
21 1
2 2 ( )e V VW EDdV E dV Jε= =∫ ∫

6 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
5. Năng lượng trường điện
Ví dụ 1: Tính NL trường điện do quả cầu bán kính a mang
điện với mật độ điện tích khối ρv=ρ0=const sinh ra bằng 2 
cách, giả sử toàn bộ không gian có ε=ε0?
Ví dụ 2: Tính NL trường điện của hệ như hình vẽ bằng 2 
cách
x
U0 ε=3ε0
0 d
S=axb
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
6. Tụ điện và điện dung
 Tụ điện là hệ bao gồm 2 vật dẫn (2 điện cực, 2 cốt tụ)
cách điện với nhau bởi không khí hoặc điện môi.
qC= =const
U
(F) – (Điện dung của tụ điện)
 Tích điện cho tụ: dùng điện áp của nguồn U, điện tích trên
mỗi điện cực có quan hệ tuyến tính với điện áp sao cho:
U
q
-q
7 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
6. Tụ điện và điện dung
 Năng lượng trường điện tích lũy trong tụ điện:
21
2eW CU=
1 2
1 1 1
1 1 2 22 2 2e s s sS S S
W dS dS dSρ ϕ ϕ ρ ϕ ρ= = +∫ ∫ ∫
⇒ 12eW qU= ⇒
(C đặc trưng cho khả năng tích lũy NLTĐ của tụ điện)
 Các dạng tụ điện thường gặp:
b
a
Phẳng Trụ Cầu
21
2e CW q=
 Trần Quang Việt – BMCS – Khoa Điện – ĐHBK Tp.HCMa e Faculty of EEE – HCMUT-Semester 1/13-14 
6. Tụ điện và điện dung
 Tính điện dung của tụ điện:
 Giả sử biết U  tính q  tính C
 Giả sử biết q  tính U  tính C
 Giả sử biết U  tính We  tính C
 Giả sử biết q  tính We  tính C

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_truong_dien_tu_chuong_2_lecture_6_vat_lieu_trong_t.pdf