Bài giảng Thai trứng - Huỳnh Thị Bạch Tuyết

 Nhận biết được một trường hợp thai trứng

• Đưa ra được phương pháp điều trị thích hợp

cho một trường hợp thai trứng

• Biết quy trình theo dõi một bệnh nhân thai trứng

• Lựa chọn được phương pháp tránh thai phù

hợp cho một bệnh nhân hậu thai trứng

pdf16 trang | Chuyên mục: Sản Phụ Khoa | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Thai trứng - Huỳnh Thị Bạch Tuyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
BS. HUỲNH THỊ BẠCH TUYẾT 
• Nhận biết được một trường hợp thai trứng 
• Đưa ra được phương pháp điều trị thích hợp 
cho một trường hợp thai trứng 
• Biết quy trình theo dõi một bệnh nhân thai trứng 
• Lựa chọn được phương pháp tránh thai phù 
hợp cho một bệnh nhân hậu thai trứng 
• Thai trứng là một thai 
kỳ bất thường 
• Do sự phát triển bất 
thường của nguyên 
bào nuôi Æ mô liên 
kết – mạch máu 
trong lông nhau phát 
triển không kịp Æ gai 
nhau thoái hóa nước 
(túi nước vài mm đến 
vài cm, kết thành 
chùm) 
• Tần suất thay đổi 
o 1/1000 thai kỳ ở Châu Âu, Châu Mỹ 
o 1/100 thai kỳ ở Indonesia 
o 1/82 ở Đài Loan 
o 1/500-1/600 ở Ấn Độ 
o 1/500 ở Nhật 
o 1/100-1/500 thai kỳ ở Việt Nam 
• Yếu tố nguy cơ: 
o Tuổi: 45, cao gấp 10 lần so với 20-40. 
o Chủng tộc: Châu Á (15 lần so với Châu Âu, Châu Mỹ) 
o Tiền sử thai trứng; tỷ lệ tái phát là 1,3% 
o Đa sản 
o Dinh dưỡng: thiếu sinh tố A 
• Thai trứng toàn phần 
• Thai trứng bán phần 
• Thai trứng nguy cơ cao 
• Thai trứng nguy cơ thấp 
• Không có phôi / 
mô nhau bình 
thường, toàn 
bộ gai nhau 
thoái hóa nước 
(1mm – 30 mm) 
• Tăng sinh 
nguyên bào 
nuôi, tế bào 
nuôi dị dạng, 
không mạch 
máu thai nhi 
trong lông nhau 
23X/Y 
Khoâng NST 
46XX 
Khoâng NST 
46XY 
23X 
23Y 
10% 
Töï nhaân ñoâi: 
46NST töø cha 
• Có thể có phôi / mô 
nhau bình thường và 
gai nhau thoái hóa 
nước 
• Gai nhau bình 
thường + gai nhau 
thoái hóa nước 
(cuộn tròn hình vỏ 
sò, tb nuôi tăng sinh 
từng vùng, không tb 
nuôi không điển 
hình, có mạch máu 
thai trong lông nhau 
23X/Y 
69XXX 
69XXY 
23X 
23Y 
23X 
Töï nhaân ñoâi: 
46NST töø cha 
23X 
CƠ NĂNG: 
• XH 3 tháng đầu 
• Nghén nhiều 
• Bụng to nhanh nhưng không thấy thai máy 
THỰC THỂ: 
• TSG, Cường giáp, Thiếu máu, RL đông máu 
• TC > tuổi thai, ≤ tuổi thai 
• Không sờ được phần thai, không nghe được TT 
• Nang hoàng tuyến 1 hoặc 2 bên 
• Suy hô hấp 
• βhCG máu 
• SA: hình ảnh tổ 
ong, bão tuyết, 
ruột bánh mì 
• XQ tử cung 
• hPL thấp 
• CN gan, CN thận, 
CN tuyến giáp, 
Bilan TSG, CN 
đông máu 
• Tuổi: 40 
• Tiền căn thai trứng 
• TC > tuổi thai 
• Nang hoàng tuyến > 6 cm 
• Có kèm theo: Nghén nặng, TSG, Cường giáp, 
Thiếu máu nặng, RLĐM 
• βhCG máu > 100 000 mUI/mL 
0 1 2 4 
Loại Bán phần Toàn phần Lập lại 
Kích thước TC so với 
tuổi thai (theo tháng) 
= hay 1 > 2 > 3 
hCG (IU/L) 50000 
< 100.000 
> 100.000 > 1 
triệu 
Nang hoàng tuyến 
(cm) 
 6 > 10 
Tuổi (năm) 40 > 50 
Yếu tố kết hợp Không có > 1 yếu tố 
WHO 1983: <4 điểm: NC thấp 
 ≥4 điểm: NC cao 
• Hút nạo thai trứng tại phòng mổ 
• Cắt TC 
• Hóa dự phòng 
• βhCG máu mỗi 1-2 tuần đến khi (-) 3 tuần liên 
tiếp Æ xuất viện (thường giảm 1 log sau mỗi 
tuần trong những tuần đầu, trở về bình thường 
sau # 9 tuần) 
• Theo dõi 1 lần/1 tháng x 6 tháng 
 1 lần/2 tháng x 6 tháng 
 1 lần/3 tháng x 12 tháng 
• Thai trứng NC cao tối thiểu 12 tháng 
• Thai trứng NC thấp tối thiểu 6 tháng 
• Mục đích: Chọn biện pháp ngừa thai hiệu quả 
cao 
• Chỉ nên đặt vòng sau khi βhCG về bình thường, 
có kinh lại 2-3 chu kỳ 
• Không nên sử dụng thuốc tránh thai có nồng độ 
estrogen > 50 mg 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thai_trung_huynh_thi_bach_tuyet.pdf
Tài liệu liên quan