Tư vấn di truyền trước sinh - Nguyễn Khắc Hân Hoan

Dị tật bẩm sinh & di truyền

Tỉ lệ ngày càng tăng

 30% các bệnh nhập viện ở trẻ em

 20% tử vong sơ sinh &50% tử vong ở TE

 > 50% sẩy thai trước 13 tuần do rối loạn NST

Khó điều trị, tốn kém, chất lượng cuộc sống kém

Nguồn: Prenat Neonat Med 1999;4:157-164

pdf29 trang | Chuyên mục: Sản Phụ Khoa | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Tư vấn di truyền trước sinh - Nguyễn Khắc Hân Hoan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
TƯ VẤN DI TRUYỀN TRƯỚC SINH 
TSBS NGUYỄN KHẮC HÂN 
HOAN 
Trưởng Khoa Xét nghiệm Di truyền Y học 
Bệnh viện Từ Dũ 
Dị tật bẩm sinh & di truyền 
Tỉ lệ ngày càng tăng 
 30% các bệnh nhập viện ở trẻ em 
 20% tử vong sơ sinh &50% tử vong ở TE 
 > 50% sẩy thai trước 13 tuần do rối loạn NST 
Khó điều trị, tốn kém, chất lượng cuộc sống kém 
Nguồn: Prenat Neonat Med 1999;4:157-164 
Phòng ngừa rối loạn di truyền 
sàng lọc sơ sinh 
sàng lọc trước 
hôn nhân 
sàng lọc di truyền phôi 
trước làm tổ 
sàng lọc trước sinh 
(1) Nhân tế bào 
(46) Nhiễm sắc thể 
(3,2 tỉ) Nucleotide 
Có rất nhiều ti thể, Mỗi ti thể: có 37 gen 
Bộ gen người 
Nguyên nhân gây dị tật bẩm sinh 
Nhiều gen 50% 
Một gen 19% 
Nhiễm sắc thể 15% 
Yếu tố gây quái 16% 
Khó tìm nguyên nhân nếu chỉ có 1 dị tật bẩm sinh 
• Sứt môi 
• Fallot 4 
Kiểu di truyền phức tạp 
Hội chứng DiGeorge Trội 
Đục thủy tinh thể bẩm sinh Trội, Lặn, X lặn 
Điếc bẩm sinh Trội, Lặn, X lặn, Ti thể 
Hội chứng Ehlers-Danlos Trội, Lặn, X lặn 
Đầu nhỏ Trội, Lặn 
Thận đa nang Trội, Lặn 
U sắc tố võng mạc Trội, Lặn, X lặn, Ti thể 
Chương trình Chẩn đoán trước sinh 
bất thường gen, nhiễm sắc thể 
Wolf-Hirschhorn 
Cri du Chat 
Smith-Magenis 
Williams Beuren 
Langer Giedion 
Prader Willi 
Angelman 
Miller-Dieker 
DiGeorge 
DiGeorge 
11 - 13 tuần 6 ngày 
Đo NT + double test 
± Các XN khác 
Sinh thiết gai nhau 
(11 – 14 tuần) 
15 – 20 tuần 6 ngày 
Triple test 
Nếu chưa XN Double test 
Chọc ối 
(> 16 tuần) 
Siêu âm hình thái học 
(18 – 22 tuần) 
THỤ 
THAI 
Quy trình sàng lọc & chẩn đoán trước sinh 
SINH 
Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ cao 
XN gen 
Chọc hút dịch ối (thai 16 – 22 tuần) 
Đánh giá mẫu ối 
Không lẫn máu Nhiễm máu + 
(có vài vệt máu nhỏ) 
Nhiễm máu ++ 
(vệt máu 20% - 50%) 
Nhiễm máu +++ 
(50% - 70%) 
Nhiễm máu > +++ 
(> 70%) 
Bs Nguyễn Khắc Hân Hoan 
Các kỹ thuật XN gen, nhiễm sắc thể trước sinh 
Chẩn 
đoán 
trước sinh 
Karyotype 
FISH 
QF-PCR MLPA 
Prenatal 
BoBs 
Micro-Array 
Cấu trúc đại thể + 
số lượng NST 
Số lượng NST 
Hoặc 1 Xóa vi đoạn 
Thực hiện riêng biệt 
Số lượng NST 
Xóa vi đoạn 
Số lượng NST 
VÀ 9 Xóa vi đoạn 
Thực hiện 1 LẦN 
Karyotype thai Trisomy 13 – Hội chứng Patau 
Hội chứng Patau – Trisomy 13 
Xét nghiệm Prenatal BoBs 
 Phát hiện lệch bội nhiễm sắc thể: 13, 18, 21, XY 
và 9 xóa vi đoạn nhiễm sắc thể có tần suất cao 
1/1.350 – 1/1.800 
• Chr 21 
• Chr 13 
• Chr 18 
• Chr X 
• Chr Y 
• DiGeorge 
• Williams-Beuren 
• Prader-Willi 
• Angelman 
• Smith-Magenis 
• Wolf-Hirschhorn 
• Cri du Chat 
• Langer-Giedion 
• Miller-Dieker 
Hội chứng DiGeorge 
Ai cần Tư vấn Di truyền Trước sinh 
17 
“Thắc mắc, khủng hoảng tâm lý 
về các bệnh di truyền, dị tật bẩm sinh” 
 Thai phụ, cặp vợ chồng 
 Người thân, bạn bè 
 Bác sĩ, đồng nghiệp 
 Chuyên gia tư vấn 
Mục đích Tư vấn Di truyền Trước sinh 
Cung cấp thông tin  Thảo luận các giải 
pháp 
 Nguy cơ thai mắc bệnh 
 Chẩn đoán, Điều trị 
 Kiểu gen, Kiểu hình bệnh 
 Kiểu di truyền cho con: 
Mendel, không Mendel 
 Khách hàng tự quyết định 
Không lo âu, khủng 
hoảng 
Không cảm thấy TỘI LỖI 
Định lượng nguy cơ mắc bệnh của thai 
 Nguy cơ thai bị bệnh là bao nhiêu 
• 25% (1/4) Thiếu máu thalassemia 
• 4% (1/25) Sứt môi, chẻ vòm 
• 2% (1/50) Dị tật tim bẩm sinh 
• 0,5% (1/200) Hội chứng Down 
 Không quên mặt tích cực 
 Nguy cơ không có trí nhớ 
Định tính nguy cơ 
 Tính chất của nguy cơ bị bệnh di truyền, DTBS 
• Có điều trị triệt để được không 
• Hậu quả, Chất lượng cuộc sống thế nào 
• Có chẩn đoán – can thiệp trước sinh được không 
Phẫu thuật được Phù nhau thai 
Thai chết lưu 
DTBS tim, RL phát triển 
tâm thần vận động 
Không chữa khỏi 
Thừa ngón, 
dính ngón 
1/2 
Alpha 
thalassemia 
1/4 
Hội chứng 
DiGeorge 
1/200 
Trường hợp: Nhiễm sắc thể 21 hòa nhập tâm 
Nguy cơ sinh con bị Hội chứng Down (Trisomy 21): 100% 
Giải pháp: xin trứng, tinh trùng 
Nguy cơ tái mắc một số dị tật bẩm sinh 
Dị tật bẩm sinh Tần suất 
1/1.000 
Nam:Nữ % con II bệnh 
(cha mẹ BT) 
% con bệnh 
(cha/mẹ bệnh) 
Khe môi, khe hàm 1 – 2 3:2 4 4 
Khoèo chi 1 – 2 2:1 3 3 
Dị tật tim 8 1:1 1-4 2 (cha) 
6 (mẹ) 
Trật khớp háng 1 1:6 6 12 
Lỗ tiểu đóng thấp 2 - 10 10 
Vô sọ 
Hở cột sống 
1,5 
2,5 
1:2 
2:3 
4-5 
4-5 
- 
4 
Hẹp môn vị Nam 
 Nữ 
2,5 
0,5 
- 
- 
2 
10 
4 
17 
Trường hợp mang thai sứt môi, chẻ hàm 
 Nam : Nữ = ~2 : 1 
NGUYÊN NHÂN 
 Phơi nhiễm yếu tố gây DTBS trong thai kỳ 
 Nhiễm sắc thể: 
• Trisomy 13, 18, 21, del 22q11.2, 4p-  
 Đột biến gen: 487 gen 
(Winter and Baraitser (2001) London 
Dysmorpholgy Database) 
 Nguy cơ tái mắc: 4% 
 Giải pháp: tìm nguyên nhân (nếu có thể), 
phẫu thuật sau sinh 
Khoảng mờ gáy trên siêu âm 
 Thai 11 – 13 tuần 6 ngày (CDĐM: 45 – 84mm) 
 Càng lớn càng tăng nguy cơ dị tật, bất thường bẩm sinh 
Dị tật bẩm sinh ở thai có khoảng mờ gáy lớn 
 Tim bẩm sinh 
• NT = 2,5 – 3,5mm  tim bẩm sinh 0,6 - 5% 
• NT = 8,5 mm  tim bẩm sinh 64% 
 Khe môi, khe hàm 
 Thoát vị hoành 
 Loạn sản cơ xương 
 Bất thường thận 
 Chậm phát tâm thần vận động 
 Hội chứng di truyền 
Bilardo (2007) Ultrasound Obstet Gynecol, 30:11-8 
Thai có khoảng mờ gáy 7mm, Karyotype bình thường 
Tử vong sau sinh 2 tuần 
NT(mm) 
(n = 1.063) 
NST 
bất thường 
% 
NST bình thường % Sinh sống 
không bị 
DTBS 
% 
DTBS / 
HC di truyền 
Sinh sống 
không DTBS 
95th – 3,4mm 10 7 92 83 
3,5–4,4 25 8 90 68 
4,5–5,4 45 21 79 43 
5,5–6,4 70 45 45 14 
≥6,5 76 47 18 4 
> 95th 22 9 89 70 
Ayras (2013) Prenat Diag, 33:856-862 
Dị tật bẩm sinh - Hội chứng di truyền 
ở thai có NT tăng + Karyotype bình thường 
Tỉ lệ thực tế có thể cao hơn vì được chấm dứt thai kỳ trước 
khi sẩy thai hoặc chết lưu 
Lưu ý 
Tại sao kết quả xét nghiệm (gen, nhiễm sắc thể) bình 
thường, nhưng vẫn bị dị tật bẩm sinh? 
 Xét nghiệm gen, nhiễm sắc thể trước sinh 
• không thể khảo sát hết các nguyên nhân gây bất 
thường di truyền và DTBS 
 Cần tư vấn di truyền trước sinh toàn diện 
• các kết cục có thể xảy ra 
• khả năng tái mắc 
Ghi nhớ 
 Xét nghiệm gen, nhiễm sắc thể trước sinh 
• không thể khảo sát hết các nguyên nhân gây bất 
thường di truyền và DTBS 
 Cần tư vấn di truyền trước sinh toàn diện 
• các kết cục có thể xảy ra 
• khả năng tái mắc 
Cám ơn 
TS. BS. NGUYỄN KHẮC HÂN HOAN 
Email: drhoan@gmail.com 
Di động: 08 8888 4400 

File đính kèm:

  • pdftu_van_di_truyen_truoc_sinh_nguyen_khac_han_hoan.pdf
Tài liệu liên quan