Bài giảng Sinh lý bệnh tuần hoàn - Trịnh Thị Hồng Của
1. Nêu được 03 cách phân loại suy tim.
2. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của suy tim
3. Hiểu được cơ chế bệnh sinh của xơ vữa động mạch
4. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của cao huyết áp
5. Nắm được 03 trường hợp bệnh lý của hạ huyết áp
SINH LÝ BỆNH TUẦN HOÀN BS.Trịnh Thị Hồng Của Mục tiêu bài giảng Sau khi học xong bài sinh viên có khả năng 1. Nêu được 03 cách phân loại suy tim . 2. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của suy tim 3. Hiểu được cơ chế bệnh sinh của xơ vữa động mạch 4. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của cao huyết áp 5. Nắm được 03 trường hợp bệnh lý của hạ huyết áp Đại cương Tuần hoàn gồm tim và mạch máu → t ưới máu cho tế bào Suy tuần hoàn - Khi cơ thể mất hoặc giảm khả năng tưới máu cho cơ thể - Gồm suy tuần hoàn do tim và suy tuần hoàn do mạch SUY TUẦN HOÀN DO TIM (SUY TIM) Sinh lý về sự thích nghi của tim Tăng nhịp tim : + Nhanh , nhạy , tức thời → t ăng thể tích máu/một đơn vị thời gian + Sinh lý ( lao động ,) hoặc bệnh lý ( sốt ,) + Kéo dài hoặc quá mức → suy tim - Dãn rộng buồng tim → TB c ơ tim dãn dài ra để t ăng sức chứa của buồng tim , tăng thể tích tống máu/một nhịp → g ây biến dạng , mất trương lực , giảm co bóp → suy tim Sinh lý về sự thích nghi của tim Phì đại cơ tim ( dầy cơ tim) →TB c ơ tim to về đường kính giúp lượng máu bơm ra tăng lên với áp lực cao hơn mà không cần tăng nhịp → k ém nuôi dưỡng , kém dẫn truyền thoái hóa thay thế bằng những mô xơ Định nghĩa Suy tim là tình trạng quả tim không đảm bảo được nhu cầu cấp máu cho cơ thể Nguyên nhân suy tim Do mạch vành Không do mạch vành Nguyên nhân do mạch vành Hẹp , tắc , co thắt Nhồi máu cơ tim Nguyên nhân không phải mạch vành Tim quá tải kéo dài Quá tải về thể tích ( cường giáp , van tim ) Quá tải về áp lực ( cao huyết áp , xơ phổi ) • B ệnh lý cơ tim : Nhiễm khuẩn , nhiễm độc • Do m ạch máu ngoại biên : suy mạch , giảm khối lượng tuần hoàn Cơ chế bệnh sinh của cơ tim Thiếu oxy →chuy ển hóa năng lượng cho cơ tim sử dụng bị rối loạn →tim kh ông đủ năng lượng để co bóp . Ca 2+ không vào được tế bào cơ tim → kh ông khởi động hệ enzyme ATPase , do vậy thiếu năng lượng để co cơ . Phân loại suy tim Lâm sàng Mức độ : I, II, III, IV Diễn biến : cấp , mãn Vị trí : suy tim trái , phải , toàn bộ Phân loại suy tim Chuyển hóa Giảm sản xuất năng lượng Kém dự trữ năng lượng Không sử dụng được năng lượng Phân loại suy tim Cơ chế bệnh sinh Do quá tải + Lượng máu về tim quá lớn ( tiền tải-quá tải thể tích):hở van, thiếu máu nặng kéo dài , ưu năng tuyến giáp + Lực cản quá lớn ( hậu tải-quá tải áp lực ): cao huyết áp , hẹp van. Phân loại suy tim Cơ chế bệnh sinh Bệnh lý tại tim và mạch : bệnh lý cơ tim , hệ dẫn truyền trong tim , lưu lượng máu và mạch máu Suy tim do bệnh lý ngoài tim mạch SUY TUẦN HOÀN DO MẠCH Hệ thống mạch máu gồm Mạch bù : động mạch lớn Mạch kháng : động mạch nhỏ Mạch trao đổi : các mao mạch Mạch chứa : tĩnh mạch • B ệnh lý do mạch : xơ vữa động mạch , cao huyết áp , hạ huyết áp . Xơ vữa động mạch Diễn tiến và cơ chế Mạch bù Xơ quá vách mạch ← chol esterol ↓ Tho ái biến vách mạch ← s ợi non thâm nhiễm ↓ X ơ vữa động mạch Xơ vữa động mạch Biến chứng Mạch kém bền , kém đàn hồi → tai bi ến vỡ mạch máu Lòng mạch hẹp → s ự lưu thông máu giảm Huyết khối → t ắc mạch Cao huyết áp Cao huyết áp là do Tăng cung lượng tim Tăng sức cản ngoại vi Tăng cả hai yếu tố đều vượt khả năng điều chỉnh của cơ thể . • Cao huyết áp khi Huyết áp tối đa >140mmHg Huyết áp tối thiểu >90mmHg Phân loại cao huyết áp Cao huyết áp nguyên phát ( vô căn ): chưa rõ nguyên nhân chiếm 90-95% Cao huyết áp thứ phát ( triệu chứng ): xác định rõ nguyên nhân chiếm 5%. Nguyên nhân cao huyết áp thứ phát Xơ vữa động mạch → giảm khả năng đàn hồi thành mạch,tăng sức cản ngoại vi. Thiếu máu thận : Hệ thống Renin-Angiotensin Nội tiết : U tủy thượng thận , Sơ đồ hoạt động của hệ thống Renin-Angiotensin Angiotensinogen ↓ renin→ aldosteron → ↑ giữ Na + và kéo nước Angiotensin I ↓ ↓ Angio II Tăng lưu lượng ↓ ↓ Co mạch → Cao huyết áp Cao huyết áp nguyên phát Các tác nhân làm tăng cung lượng tim Na + cao Hệ thống Renin-angiotensin Stress Các tác nhân làm tăng sức cản ngoại vi Thay đổi màng tế bào Phì đại thành mạch Hậu quả của cao huyết áp Suy tim trái Suy thận Não : nhức đầu , mất ngũ , hay quên , nhũn não , xuất huyết não Phù nề xuất huyết võng mạc Hạ huyết áp Hạ huyết áp khi huyết áp tối đa <90mmHg Thường gặp trong sốc , trụy mạch HẠ HUYẾT ÁP GIẢM CUNG LƯỢNG TIM -SUY TIM - GIẢM KLTH GIẢM SỨC CẢN NGOẠI VI THIẾU MÁU NẶNG DÃN MẠCH HỆ THỐNG Trụy mạch Trụy mạch là do dãn đột ngột hệ tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch → cơ chế bù trừ không kịp thích nghi → tim co bóp rỗng → huyết áp tụt xuống rất thấp , có trường hợp bằng 0. Nếu có cả vai trò bệnh nguyên từ tim thì gọi là trụy tim-mạch . Nguyên nhân Trung tâm vận mạch bị tê liệt Tại mạch Sốc Sốc là tình trạng rối loạn sâu sắc về huyết động học và chuyển hóa , đặc trưng bằng suy sụp chức năng tuần hoàn khiến các cơ quan không được cung cấp đủ máu nuôi dưỡng . Phân loại theo nguyên nhân : Sốc giảm thể tích , sốc phản vệ , Cơ chế bệnh sinh của sốc Sốc cương : catecholamine làm cho co thắt động mạch và tĩnh mạch → máu vào mao mạch giảm → AS thuỷ tĩnh giảm và AS keo kéo dịch từ ngoài vào nên mao mạch giãn to Sốc nhược : Lâu dần dẫn đến mất trương lực cơ thắt động mạch trong khi đó trương lực cơ thắt tĩnh mạch vẫn còn → máu vào mao mạch nhưng không đựơc đẩy đi về tim → AS thuỷ tĩnh tăng đẩy dịch ra ngoài gian bào và cung lượng tim giảm → giảm tưới máu nội tạng Ngất Ngất là tình trạng đột ngột mất tri giác và thường tự hồi phục trong thời gian ngắn , cơ chế chủ yếu là do thiếu máu não Nguyên nhân do tại tim và ngoài tim
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_ly_benh_tuan_hoan_trinh_thi_hong_cua.ppt