Bài giảng Sinh lý bệnh học - Tuần hoàn
Hiện tợng ngoại t/thu (extrasystole):
K/T vào GĐ 2, 3, 4 tim cho co bóp fụ gọi là NTT- có 3 loại:
NTT không so le, có nghỉ bù.
NTT so le, không có nghỉ bù.
NTT xen kẽ (thờng ở nhịp chậm).
Hiện tợng rung tim:
Nguyên nhân: do k/t bất thờng
Flutte: T/S # 300- 400 l/ph.
Fibrillation: t/s > 600 l/ph.
Chương tuần hoàn Bài 1 đại cương tuần hoàn Là sự lưu thông máu trong hệ thống kín, gồm: tim và mạch. Harvey chia TH ra 2 vòng: 1- Vòng TH lớn: Cấp máu và dinh dưỡng. Thất trái ĐMC ĐM vừa ĐM nhỏ m/mạch (t/đổi: O 2 , CO 2 ) TM nhỏ TMC nhĩ fải 2- Vòng TH nhỏ: (n/v đổi mới máu) Thất fải ĐM fổi m/m fổi (t/đ khí) TM fổi tâm nhĩ trái. 3- Thời gian TH: là t/g của 1 hồng cầu rời tâm thất qua 2 vòng TH (lớn , nhỏ) lại trở về t/thất (vòng ĐM cảnh: 21 sec; vòng 2 chi: 60 sec.) 4- Lưu lượng TH: Là l/lượng tâm thu (60-70ml) x t/số tim. 5- CN t/h: - Cung cấp, fân fối chất d/dưỡng, O 2 cho TC, TB. - V/C s/fẩm CH đến CQ đào thải: da, thận, fổi. - Điều tiết cơ thể (hormon) - Bảo vê (BC, k/thể, cầm máu). đặc tính sinh lí cơ tim I- cấu trúc cơ tim 1- Sơ lược g/fẫu Tim có 4 buồngvách ngănvan timcho máu đi 1 chiều. 2-Về tổ chức: có 3 lớp Trong: nội tâm mạc (fủ cả van tim). Ngoài: ngoại tâm mạc (có dịch b/vệ tim). Giữa: Cơ tim (giống cơ vân, cơ trơn) 3- Siêu CT: 3 loại TB TB fát nhịp (Pacemaker), đã b/hoá nhưng c/t nguyên sơ, hình tròn hay bầu dục, : 5-10 m. TB d/t: mảnh, dài nối TB fát nhịp với TB co rút. TB co rút (chiếm hầu hết cơ tim) gồm: TB cơ, tơ cơ- có2 loại T/c mảnh (actin) và t/c mập. Đĩa sáng (A-giữa có dải Z). đĩa tối có băng H. Sợi cơ tim có thể sắp xếp s/song, dích dắc, chéoCó những đĩa nối, nối các cơ tim làm vững chắc h/đ như 1 hợp bào. Xen lẫn có hệ lưới nội cơ tương: Hệ thống ống ngang. Hệ thống ống dọc II- đặc tính SL cơ tim 1- Tính h/f: Cơ tim co dưới mọi t/n k/t-có đ/điểm sau: Định luật tất cả hay không: Cường độ k/t tới ngưỡng, tim co tối đa . (dưới ngưỡng, không co). Sự b/đổi h/f sau 1 k/t: GĐ trơ tuyệt đối: 0,27gy. (tim không bao giờ co cứng). GĐ trơ tương đối: 0,03 gy. (k/t g/đ này cho NTT). GĐ hưnh vượng: o,03 gy. GĐ hồi fục hoàn toàn. Hiện tượng ngoại t/thu (extrasystole): K/T vào GĐ 2, 3, 4 tim cho co bóp fụ gọi là NTT- có 3 loại: NTT không so le, có nghỉ bù. NTT so le, không có nghỉ bù. NTT xen kẽ (thường ở nhịp chậm). Hiện tượng rung tim: Nguyên nhân: do k/t bất thường Flutte: T/S # 300- 400 l/ph. Fibrillation: t/s > 600 l/ph. 2- Tính co bóp Tim co bóp nhịp nhàng là nhờ hệ tự động- có đ/điểm: Hiện tượng Frank- Starling: Trong giới hạn, tim càng bị căng sức co bóp của tim càng lớn. Tương quan Laplace: Trong giới hạn, lực co bóp tim càng mạnh, khi P tt cao, r lớn, độ dày thất Pr T = 2 Cơ tim co rất cần oxy và Ca ++ . 3- Tính tự động TN chứng minh Cờu tạo hệ tự động: gồm các nút và đường. Nút xoang (Keith- Flack)TB fát nhịp và chuyển tiếp. Nút N- T (Aschoff- Tawara) ít TB fát nhịp và TB c/tiếp. Các đường liên nhĩ và liên nút: là TB chưa biệt hoá- gồm 3 bó: Bó liên nút trước. Bó liên nút giữa. Bó liên núứâu Những bó trên tạo đường d/t ưu tiên từ nút xoang nút N-T và tâm nhĩ Bó His: Từ nội tâm mạc n/f vách liên thất tách 2 nhánh: fải- trái. Mạng Purkinje Mức tự động: Nút xoang: 70 - 80 nh/ph. Nút N - T: 40 – 60 nh/ph. Mạng Purkinje: 20 - 40 nh/ph. 4- Tính d/t: Từ n/xoang cơ nhĩ kiểu nan hoa 1 m/gy. Từ t/nhĩ nút N-T # 0,2 m/gy. Thân bó His = 2 m/gy. Nhánh bó His =4 m/gy. Mạng Purkinje =5 m/gy. Những RL d/t- h/tượng fong bế (xung động bị tắc trong hệ tự động) Block từng fần: Block nhánh (d/t bị chậm hoặc tắc trên nhánh bó His) F hay T. Block N - T không hoàn toàn. (bó His t/t d/t bị chậm). Block N - T hoàn toàn. (bó His tắc nghẽn hoàn toàn- H/C Stoker-Adam) Chương tuần hoàn Chương tuần hoàn Chương tuần hoàn Chương tuần hoàn
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_ly_benh_hoc_tuan_hoan.ppt