Bài giảng Sinh lý bệnh đại cương - Chương: Chức năng hệ tiêu hóa - Trịnh Thị Hồng Của
1. Trình bày được 02 rối loạn về chức năng co bóp của dạ dày.
2. Giải thích được cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày tá tràng
3. Kể được 06 tác nhân ảnh hưởng đến bệnh lý dạ dày tá tràng.
4. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tiêu chảy.
5. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tắc ruột.
6. Kể được 3 nhóm nguyên nhân gây kém hấp thu.
BS Trịnh Thị Hồng Của SINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG CHỨC NĂNG HỆ TIÊU HOÁ MỤC TIÊU 1. Trình bày được 02 rối loạn về chức năng co bóp của dạ dày . 2. Giải thích được cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày tá tràng 3. Kể được 06 tác nhân ảnh hưởng đến bệnh lý dạ dày tá tràng . 4. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tiêu chảy . 5. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tắc ruột . 6. Kể được 3 nhóm nguyên nhân gây kém hấp thu . ĐẠI CƯƠNG - Giải phẫu : bắt đầu từ miệng , thực quản , dạ dày , ruột . - Cấu trúc : niêm mạc , dưới niêm , cơ , thanh mạc - Sinh lý : gồm 4 chức năng chính co bóp , tiết dịch , hấp thu , bài tiết - Rối loạn chức năng tiêu hoá có thể xảy ra ở bất kỳ đoạn nào của ống tiêu hoá . Nhưng quan trọng và phổ biến nhất là những rối loạn tại dạ dày và ruột DẠ DÀY Dạ dày có 2 chức năng chính :co bóp , tiết dịch Thay đổi thể tích nhờ trương lực và nhu động Có 2 trạng thái rối loạn chức năng co bóp : tăng và giảm co bóp dạ dày RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CO BÓP CỦA DẠ DÀY TĂNG CO BÓP Nguyên nhân : Thức ăn có tính chất kích thích Viêm dạ dày Tắc môn vị giai đoạn đầu Mất cân bằng thần kinh thực vật Hậu quả : tăng trương lực , tăng nhu động → sinh ra triệu chứng ợ hơi , đau tức , nóng rát vùng thượng vị GIẢM CO BÓP Nguyên nhân : Tắc môn vị ( giai đoạn sau ) Mất cân bằng thần kinh thực vật Hậu quả : trương lực và nhu động giảm → đáy dạ dày sa xuống , sự lưu thông thức ăn bị chậm lại Triệu chứng : đầy bụng , khó tiêu Nhắc lại sinh lý tiết dịch Ngoại tiết : HCl , Pepsinogen , chất nhầy Nội tiết : Histamin,Somatostatin , Gastrin Histamin (TB ECL) Gastrin (TB G) ↓(+) HCl (TB thành hay TB viền ) ↑(-) Somatostatin (TB D) CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA LOÉT DD-TT Yếu tố tấn công - HCL - Pepsin Yếu tố bảo vệ - Dịch nhầy - Prostaglandin - Sự tái tạo niêm mạc dạ dày - HCO3+ MẤT CÂN BẰNG 6 TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG Yếu tố xã hội - thần kinh (Stress) Yếu tố di truyền nhóm O Yếu tố nội tiết : HC Zollinger Ellisson Vi khuẩn Helicobacter – Pylori (HP) Thuốc kháng viêm không steroid Yếu tố khác : thuốc lá , rượu , cà phê Vi khuẩn Helicobacter Pylori (HP) - Vi khuẩn Gr (-), di chuyển được , sống sâu trong lớp chất nhầy - Đặc tính : + Tiết men Urease Urê + nước NH 3 + H 2 CO 3. Khi NH 3 tăng cao gây tổn thương niêm mạc dạ dày và tạo môi trường NH 4 OH quanh vi khuẩn + Tiết men Catalase , Lipase, Protease cắt các cầu nối , liên kết H + → phá hủy lớp nhầy + Gây phản ứng viêm tại chỗ → cytotoxin phá hủy tế bào Nhiễm HP → Sản xuất urease ( các yếu tố nguy cơ khác ) ↓ ↓ Kích thích sản xuất IgE Giải phóng LPS, proteases của Vag -A và Cag -A ↓ ↓ Hoạt hóa Mastocytes ← Hoạt hóa đại thực bào và đơn nhân ↓ ↓ Sản xuất cytokins và chemotaxin → Giảm vi tuần hoàn ( IL,α-TNF,PEF,γ-IFN ) ( giảm tái tạo ) ↓ Tụ tập bạch cầu và tiểu cầu (ổ viêm ) Ổ loét CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA THUỐC KHÁNG VIÊM NGUYÊN NHÂN - Gây độc trực tiếp ( bẫy ion) - Gián tiếp + Ảnh hưởng lên nội mạc : ứ trệ dẫn đến thiếu máu cục bộ + Ảnh hưởng lên biểu mô Tăng tiết HCl Giảm tiết chất nhầy Giảm tiết bicarbonate Giảm tiết phospholipids hoạt động bề mặt Giảm tăng sinh tế bào RỐI LOẠN TIÊU HÓA TẠI RUỘT Hội chứng tiêu chảy Định nghĩa : Tiêu chảy là đi tiêu phân lỏng nhiều lần trong ngày và trong phân có nhiều nước Nhắc lại sinh lý : hấp thu nhiều hơn bài tiết khi có sự rối loạn dẫn đến tăng khối lượng dịch trong lòng ruột → tiêu chảy CƠ CHẾ TIÊU CHẢY Tiêu chảy thẩm thấu : Do hiện diện trong lòng ruột chất tan có hoạt tính thẩm thấu nhưng hấp thu kém → tăng áp suất thẩm thấu → kéo nước và Na, Cl vào lòng ruột ( Thiếu men Lactase, thuốc nhuận trường ) Tiêu chảy tiết dịch : Do sự bài tiết nước và muối vào lòng ruột không bình thường ( hấp thu Na + ở nhung mao ruột bị rối loạn trong khi bài tiết Cl - ở vùng hẻm tuyến vẫn tiếp tục hay tăng lên ) thường do Enterotoxin của vi trùng Tiêu chảy do tăng nhu động ruột : Làm giảm thời gian tiếp xúc giữa tế bào niêm mạc và dịch ruột ( hội chứng đại tràng kích thích ) Tiêu chảy do tổn thương niêm mạc ruột : Sự hấp thu các chất giảm do tế bào niêm mạc ruột bị tổn thương HẬU QUẢ TIÊU CHẢY Tổn thương thực thể Rối loạn tiết dịch Rối loạn co bóp TIÊU CHẢY Mãn Cấp Mất muối Giảm hấp thu Mất nước Máu cô RLCH Nhiễm toan Thiếu vitamin khối lượng tuần hoàn giảm Thoát huyết tương Dãn mạch đạm , Fe, Ca.... Giảm HA Suy dinh dưỡng Thiếu máu Trụy tim mạch Nhiễm độc thần kinh HỘI CHỨNG TẮC RUỘT - Định nghĩa : Là tình trạng bệnh lý xảy ra khi đoạn ruột bị tắc , không lưu thông được - Nguyên nhân : + Nguyên nhân cơ học : thắt ruột , dính ruột,u chén ép + Nguyên nhân cơ năng : Do rối loạn cân bằng thần kinh thực vật ( liệt dây TK X sau phẫu thuật ) Cơ chế bệnh sinh của tắc ruột cơ học Thay đổi về nhu động ruột Thay đổi về dịch ruột và hơi trong ruột Thay đổi về tạp khuẩn ruột Thay đổi về lưu lượng máu Các rối loạn chuyển hóa và ảnh hưởng toàn thân : mất nước điện giải → sốc giảm thể tích . Cơ chế bệnh sinh của liệt ruột Thường xảy ra sau phẫu thuật vùng bụng , mức độ liệt tùy theo sự va chạm vào ruột và thời gian mổ , cơ chế chưa rõ nhưng có lẽ do kích thích phản xạ ức chế nhu động ruột . HỘI CHỨNG KÉM HẤP THU - Đại cương : Hấp thu là chức năng quan trọng nhất của ruột . Các điều kiện để hấp thu tốt + Thức ăn phải được chuyển thành dạng có thể hấp thu được ( Tiết dịch , co bóp ) + Niêm mạc hấp thu phải toàn vẹn , đủ rộng và được cấp máu đầy đủ + Tình trạng toàn thân đảm bảo TRIỆU CHỨNG CƠ CHẾ 1. Tiêu chảy 2. Sụt cân 3. Yếu cơ, phù 4. Chướng bụng, sôi bụng 5. Dị cảm, co giật 6. Đau xương 7. Vọp bẻ, yếu cơ 8. Xuất huyết dưới da, tiêu ra máu 9. Tăng sừng hoá, quáng gà 10. Viêm lưỡi, viêm môi miệng 11. Thiếu máu 1. Tăng tiết dịch và giảm hấp thu nước , các chất điện giải . 2. Kém hấp thu mỡ , protein và carbohydrate 3. Kém hấp thu protein 4. Sự lên men các carbohydrates bởi vi khuẩn đường ruột . 5. Giảm hấp thu vitamin D và calcium 6. Giảm hấp thu calcium 7. Mất nhiều Kali 8. Kém hấp thu Vitamin K 9. Kém hấp thu Vitamin A 10. Kém hấp thu Vitamin B12, folic acid, sắt . 11. Thiếu Vitamin B12, folic acid, sắt Câu1: Yếu tố nào có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng a. HCl b. Cytotoxin c. Prostaglandin d. Catalase Câu 2 : Cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày tá tràng xảy ra khi a. Tăng yếu tố tấn công b. Giảm yếu tố bảo vệ c. Tăng yếu tố tấn công và giảm yếu tố bảo vệ d. Tất cả đều đúng Câu 3 : Cơ chế bệnh sinh của Helicobacter Pylori, chọn câu sai a. Gây bẫy ion trực tiếp b. Hoạt hóa tế bào Mastocytes c. Giảm vi tuần hoàn d. Tiết men Urease , Cytotoxin , Catalase Câu 4 : Thuốc kháng viêm Non Steroid có tác dụng a. Tăng sinh tái tạo tế bào b. Gây tăng tiết HCL c. Tăng tiết chất nhầy d. Tăng tiết bicarbonate Câu 5 : Tiêu chảy theo cơ chế thẩm thấu là do a. Độc tố của vi trùng b. Sự hiện của chất trong lòng ruột có hoạt tính thẩm thấu cao nhưng độ hấp thu kém c. Tăng nhu động ruột d. Tăng tiết chất nhầy Câu 6 : Độc tố gây tiêu chảy theo cơ chế tiêu chảy tiết dịch là a. Enterotoxin b. Cytotoxin c. Mastotoxin d. Ureasetoxin
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_ly_benh_dai_cuong_chuong_chuc_nang_he_tieu_ho.ppt