Bài giảng Sinh lý bệnh - Bài: Rối loạn chuyển hóa Lipid - Trần Ngọc Dung
Lipid ở người bao gồm 3 nhóm chính:
- Triglycerid (mỡ trung tính): cấu trúc gồm 1 phân tử glycerol và 3 acid béo
- Phospholipid: gồm acid béo gắn với phospho nhờ phản ứng ester hóa
- Cholesterol
Lipid toàn phần trong máu ổn định trong khoảng từ 600 - 800mg/dl,
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID Ts. Trần Ngọc Dung BM. Sinh lý bệnh – Miễn dịch 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ CHUYỂN HÓA LIPID: Mô mỡ Ăn uống Lipid máu Vận chuyển Tổng hợp từ Glucid Tiêu thụ (ở tế bào ) ( Gan , mô mỡ ) Tạo thể ceton Chu trình Krebs ( gan ) ( các tế bào ) 2 Lipid ở người bao gồm 3 nhóm chính : - Triglycerid ( mỡ trung tính ): cấu trúc gồm 1 phân tử glycerol và 3 acid béo - Phospholipid : gồm acid béo gắn với phospho nhờ phản ứng ester hóa - Cholesterol Lipid toàn phần trong máu ổn định trong khoảng từ 600 - 800mg/dl, 3 4 5 · Điều hòa chuyển hóa lipid: - Hocmon làm tăng thoái biến lipid: Adrenalin và Noradrenalin thoái biến L mạnh nhất ( tác động trực tiếp trên các lipase phụ thuộc hocmon của mô mỡ ) làm tăng A. béo tự do / máu rất cao (7 - 8 lần bình thường ). Ngoài ra còn có ACTH , các glucocorticoid , GH , thyroxin . . . _ Hocmon làm tăng tổng hợp lipid: Insulin : quá trình tổng hợp L từ G, thoái hóa lipid. Ngoài ra còn có prostaglandin E tác động tương tự như Insulin. 6 RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID Béo phì : Tình trạng tích lủy mỡ quá mức trọng lượng cơ thể thêm 20% mức quy định , đánh giá qua chỉ số BMI (Body Mass Index = Chỉ số khối cơ thể ), BT từ 18,5 – 23. Cơ chế : - Ăn nhiều : - Giảm huy động mỡ - Vấn đề béo di truyền 7 Xếp loại BMI = Wkg /h 2 (m ) Nguy cơ Gầy Bình thường Thừa cân có nguy cơ Béo phì độ 1 Béo phì độ 2 <18,5 18,5 – 22,9 23 23 – 24,9 25 –29,9 30 Tiêu chuẩn BT Tăng Tăng vừa nặng Xếp loại béo phì theo BMI ( Đề nghị cho khu vực châu Á – WHO 2000) 8 2. Gầy : T ình trạng trọng lượng cơ thể thấp hơn 20% so với mức quy định Cơ chế : - Gầy do cung cấp : Do đói , kém hấp thu ( trong nôn , tiêu chảy , cắt đoạn dạ dày , ruột ), các bệnh gây chán ăn (UT, thần kinh , lo âu ). - Gầy do sử dụng : sốt kéo dài , UT giai đoạn cuối . - Gầy do RL thần kinh , nội tiết : tổn thương TT thèm ăn , stress, cường giáp , tiểu đường 9 3. Tăng Lipid máu : do ăn uống : sau khi ăn 2 h do huy động : đói , sốt , tiểu đường , nóng , lạnh , chấn thương , shock, mệt mõi , HC thận hư do giảm sử dụng : các bệnh làm suy tế bào gan , ngộ độc rượu , thuốc có yếu tố gia đình 10 4. RL Lipo – protein (LP): 95% lipid máu vận chuyển dưới dạng LP Thành phần của LP bao gồm apo - protein , triglycerid , phospholipid và cholesterol Nồng độ TB của LP là 700mg% trong đó cholesterol 180, phospholipid 160, triglycerid 160 và protein 200 mg% Tùy theo tỷ lệ của các thành phần này mà LP máu sẽ có các tỷ trọng khác nhau : VLDL, LDL, IDL, HDL 11 12 Phân loại theo tỷ trọng Thành phần Chức năng Choles . TG Chylomicron 3% 90% Vận chuyển glycerid ngoại sinh từ ruột đến gan và tổ chức VLDL (very low density LP) 15% 65% Vận chuyển glycerid nội sinh từ gan đến tổ chức LDL (Low density LP) 45% 10% Vận chuyển cholesteron từ gan đến tổ chức HDL (High density LP) 20% 5% Vận chuyển cholesteron của tổ chức đến gan 13 Loại tăng LP LoạI LP Lipid máu Hàm lượng lipid máu Chyl VLDL LDL Chol TG Chol TG I - - 8,3 (320) 45,2/4000 IIa - - - 9,6 (370) 1,0 / 90 IIb - 9,1 (350) 4,5 / 400 III VLDL giàu chol (IDL) 12,9 (500) 7,9 / 700 IV - - - 5,7 (220) 4,5 / 400 V - 18,1 (700) 56,5/5000 Phân loại tăng LP theo Frederickson 14 Bệnh / ng . nhân Loại LP chủ yếu Loại theo Fred. Tiểu đường týp 2 HC chuyển hóa VLDL ( chylo ) IV (V) Rượu VLDL IV Thuốc Thiazide , chẹn giao cảm , cortison VLDL / LDL IIa / IIb /IV Suy giáp LDL /IDL IIa /III HC thận hư LDL (VLDL) IIa/IIb Tắc mật ( chol ) LP bất thường giàu chol ( Lpx Viêm gan VLDL /LDL IV / IIb Stress: tâm lý , nhồi máu cơ tim , gi/phẫu VLDL IV 15 5. Mỡ hóa gan: Phân biệt thâm nhiễm mỡ , thoái hóa mỡ Cơ chế : Do tăng FFA (Free Fatty Acids) h/ tương : đói , ăn nhiều mỡ , đái đường không kiểm soát Do sản xuất lipoprotein bị tắc ở một khâu nào đó nhu thiếu các chất hướng mỡ ( methionine , choline , betain ) → phospholipid không hình thành và triglyceride ứ đọng trong gan : ngộ độc hóa chất , rượu 16 6. Rối loạn chuyển hóa cholesteron : Giảm cholesteron : Do giảm hấp thu , đào thải quá nhanh Tăng cholesteron : ăn các chất giàu cholesteron ( trứng , gan , da động vật , tôm ), tắc mật , tăng lipid huyết , thiểu năng giáp Hậu quả của tăng cholesteron : Gây xơ gan , u vàng dưới da , xơ vữa động mạch 17 Cơ chế gây xơ vữa động mạch : Là sự tích đọng choles . dưới lớp áo trong của động mạch thành mạch dầy lên lắng đọng calci thoái hóa , lóet , sùi tế bào nội mạc (do thiểu dưỡng ) mô xơ phát triển tại chỗ nội mạc thành mạch mất sự trơn láng , tạo điều kiện cho tiểu cầu bám vào khởi động quá trình đông máu , tắc mạch . Vai trò của HDL và LDL trong vữa xơ thành mạch HDL: giúp vận chuyển cholesterol từ tổ chức đến các tế bào gan , có tác dụng bảo vệ thành mạch LDL: giúp vận chuyển cholesterol từ máu đến các mô 18 19 Vữa xơ động mạch là do: . Tế bào thiếu thụ thể tiếp nhận : thường là bẩm sinh , do một số gien chi phối , thường gây vữa xơ động mạch rất sớm , nhất là thể đồng hợp tử . Tăng cholesterol máu : làm tăng LDL máu vượt khả năng bắt giữ của thụ thể và sự tiêu thụ của tế bào Hậu quả của vữa xơ động mạch : tăng huyết áp , tắc mạch và vỡ mạch ( tùy thuộc vào vị trí và mức độ xơ vữa ) 20
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_ly_benh_bai_roi_loan_chuyen_hoa_lipid_tran_ng.ppt