Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 2: Chứng khoán nợ (Trái phiếu) - Lê Trung Hiếu
Đặc trưng của trái phiếu
Mệnh giá (Par Value/ Face Value): là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên tờ trái phiếu, đại diện cho số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn.
Mệnh giá trái phiếu = Tổng số vốn vay qua phát hành trái phiếu/Số lượng trái phiếu phát hành
Chương 2Chứng khoán nợ (Trái phiếu) Ths. Lê Trung Hiếu Khái niệm “Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành” Đặc trưng của trái phiếu Mệnh giá (Par Value/ Face Value): là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in trên tờ trái phiếu, đại diện cho số vốn gốc hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn. Mệnh giá trái phiếu = Tổng số vốn vay qua phát hành trái phiếu/Số lượng trái phiếu phát hành Lãi suất trái phiếu: là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu quy định mức lãi mà nhà đầu tư được hưởng hàng năm. Giá mua trái phiếu: là khoản tiền thực tế mà người mua bỏ ra để có được quyền sở hữu trái phiếu, giá mua có thể bằng, cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá. Thời hạn của trái phiếu: là số năm mà theo đó chủ thể phát hành cam kết hoàn trả vốn gốc cho trái chủ. Phân loại Trái phiếu công ty Trái phiếu chính phủ Lợi tức của trái phiếu Tiền lãi định kỳ: thường được trả 1 năm/lần hoặc 6 tháng/lần theo lãi suất cuống phiếu (coupon rate). C = c% .(Par value) L ã i vốn (Chênh lệch giá): là phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua trái phiếu. Lãi từ tái đầu tư (Lãi của lãi): là tiền lãi định kỳ được tái đầu tư ngay, tiền lãi này sẽ sinh ra lãi gọi là lãi tái đầu tư Rủi ro của trái phiếu Rủi ro lãi suất Rủi ro tái đầu tư Rủi ro thanh toán (rủi ro tín dụn g Rủi ro lạm phát (rủi ro sức mua ) Rủi ro tỷ giá Rủi ro thanh khoản Các yếu tố ảnh hưởng đến giá TP Khả năng tài chính của người cung trái phiếu. Thời gian đáo hạn Dự kiến về lạm phát. Biến động lãi suất thị trường. Thay đổi tỷ giá hối đoái
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_2_chung_khoan_no_trai_ph.pptx