Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Chức năng điều khiển - Nguyễn Đại Lương
NỘI DUNG
Khái niệm
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên
3. Lãnh đạo
4. Động viên
5. Thông tin
6. Quản trị xung đột
Tóm tắt nội dung Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Chức năng điều khiển - Nguyễn Đại Lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Phong cách lãnh đạo dân chủ Phong cách lãnh đạo độc đoán Người lãnh đạo nắm thông tin Thông tin 1 chiều từ cấp trên xuống cấp dưới Nhà quản trị tập trung tối đa quyền lực vào tay mình Các quyết định được xây dựng do kinh nghiệm của NLĐ Nhân viên bị áp đặt thực hiện Nhà quản trị thường xuyên kiểm tra, giám sát Phong cách lãnh đạo độc đoán Lãnh đạo Nhân viên Ra lệnh, chỉ đạo Thi hành, báo cáo Ưu điểm Giải quyết công việc nhanh chóng tiết kiệm thời gian và tiền bạc Chớp thời cơ, cơ hội Nhược điểm Không phát huy tài năng của người dưới quyền Bầu không khí làm việc căng thẳng Công việc của người lãnh đạo căng thẳng Phong cách lãnh đạo độc đoán Trường hợp áp dụng: - Công việc cấp bách, cần đưa ra quyết định nhanh chóng - Tổ chức mới hình thành, chưa ổn định Thu hút mọi người tham gia công tác quản lý Thông tin 2 chiều Người lãnh đạo lắng nghe ý kiến cấp dưới Có sự phân quyền Phong cách lãnh đạo dân chủ Lãnh đạo Nhân viên Lấy ý kiến Đóng góp ý kiến Ưu điểm Phát huy được tài năng, sáng tạo của cấp dưới, của tập thể Nhân viên quan tâm hơn,gắn bó hơn với công việc Nhược điểm: Người lãnh đạo dễ trở thành người thỏa hiệp vô nguyên tắc Tốn thời gian Phong cách lãnh đạo dân chủ Người lãnh đạo ít tham gia hoạt động tập thể Cấp dưới tự quyết định, người lãnh đạo chỉ nêu ý tưởng Mức độ phân quyền cao Thông tin theo chiều ngang Phong cách lãnh đạo tự do Lãnh đạo Nhân viên Giao việc 3.2.2 Phân loại phong cách lãnh đạo Theo mô hình ĐH OHIO 3.2 Phong cách lãnh đạo S3 Hỗ trợ S1 Chỉ đạo trực tiếp S2 Hướng dẫn S4 Ủy thác Quan tâm đến con người Quan tâm đến công việc Thấp cao Cao 3.2.2 Phân loại phong cách lãnh đạo Theo R. Blake và J. Mouton 3.2 Phong cách lãnh đạo 1.9 9.9 5.5 1.1 9.1 Quan tâm đến con người. Quan tâm đến sản xuất Thấp Cao Cao 1 9 1 9 5 5 4.Động viên 4.1 Khái niệm Động viên là tạo ra sự nỗ lực ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn lợi ích cá nhân. Muốn động viên được nhân viên, nhà quản trị phải tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việc Add Your Text Động cơthúc đẩy Cơ hội tham gia Tính hấp dẫn công việc Sự thách thức Phần thưởng Năng lựclàm việc Học hỏi. Kinh nghiệmthực tế Điều gì tạo nên động lực thúc đẩy nhân viên làm việc Năng lực cá nhân Kiến thức Kinh nghiệm Kỹ năng Mối quan hệ Động cơ hoài bão (họ muốn gì?) Trách nhiệm với xã hội (quan niệm) Đặc điểm cá nhân. 4.2.1 Thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow 4.2 Các lý thuyết động viên Bậc thấp Bậc cao Tự thể hiện Được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lý Maslow 1) Nhu cầu cơ bản hay nhu cầu sinh học: là những nhu cầu đảm bảo cho con người tồn tại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể khác. (2) Nhu cầu về an ninh và an toàn: là các nhu cầu như ăn ở, sinh sống an toàn, không bị đe đọa, an ninh, chuẩn mực, luật lệ... (3) Nhu cầu xã hội hay nhu cầu liên kết và chấp nhận: là các nhu cầu về tình yêu được chấp nhận, bạn bè, xã hội... (4) Nhu cầu được tôn trọng: là các nhu cầu về tự trọng, tôn trọng người khác, được người khác tôn trọng, địa vị ... (5) Nhu cầu tự thể hiện hay tự thân vận động: là các nhu cầu như chân, thiện, mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước.. ứng dụng 1- Đối với nhu cầu sinh lý: Trả lương tốt và công bằng, cung cấp bữa ăn trưa, ăn giữa giờ, giữa ca miễn phí; đảm bảo các phúc lợi 2- Đối với nhu cầu về an toàn: Bảo đảm điều kiện làm việc thuận lợi, bảo đảm công việc được duy trì ổn định và chăm sóc sức khoẻ tốt cho nhân viên(an toàn tính mạng, thu nhập, công việc .). Ứng dụng 3- Nhu cầu liên kết, chấp nhận: Người lao động cần được tạo điều kiện làm việc theo nhóm, được tạo cơ hội để mở rộng giao lưu giữa các bộ phận, khuyến khích mọi người cùng tham gia ý kiến phục vụ sự phát triển doanh nghiệp hoặc tổ chức, các hoạt động vui chơi, giải trí nhân các dịp kỷ niệm hoặc các kỳ nghỉ khác. ứng dụng 4- Nhu cầu tôn trọng: Người lao động cần được tôn trọng về nhân cách, phẩm chất, tôn trọng các giá trị của con người. Do đó, cần có cơ chế,chính sách khen ngợi, tôn vinh sự thành công, thành đạt của cá nhân một cách rộng rãi. Đồng thời, người lao động cũng cần được cung cấp kịp thời thông tin phản hồi, đề bạt nhân sự vào những vị trí công việc mới có mức độ và phạm vi ảnh hưởng lớn hơn. Ứng dụng 5- Nhu cầu tự thể hiện: Nhà quản lý cần cung cấp các cơ hội phát triển những thế mạnh cá nhân, người lao động cần được đào tạo và phát triển, cần được khuyến khích tham gia vào quá trình cải tiến trong doanh nghiệp hoặc tổ chức và được tạo điều kiện để họ tự phát triển nghề nghiệp. 4.2.2 Thuyết E.R.G ( GS. Clayton Alderfer) 4.2 Các lý thuyết động viên E xistence needs: nhu cầu tồn tại, R elatedness needs: nhu cầu quan hệ G rowth needs: nhu cầu phát triển. 4.2 Các lý thuyết động viên 4.2.3 Thuyết 2 yếu tố của Herzberg Các nhân tố duy trì : liên quan đến quan hệ cá nhân và tổ chức, bối cảnh làm việc,phạm vi công việc Các nhân tố động viên : liên quan đến tính chất, nội dung công việc, và phần thưởng 1. Ph ương pháp giám sát 2. Hệ thống phân phối thu nhập 3. Quan hệ với đồng nghiệp 4. Điều kiện làm việc 5. Chính sách công ty 6. Cuộc sống cá nhân 7. Địa vị 8. Quan hệ giữa các cá nhân 1. Sự thách thức của c v 2. Các cơ hội thăng tiến 3. Ý nghĩa của các thành tựu 4. Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện 5. Ý nghĩa của trách nhiệm 4.2 Các lý thuyết động viên 4.2.4. Thuyết về bản chất của con người (Mc. Gregor) Bản chất X Thụ động, sẵn sàng chấp nhận sự chỉ huy Kích thích bằng vật chất, kết hợp đôn đốc và kiểm tra thường xuyên Bản chất Y Năng động sáng tạo, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu khuyến khích tính chủ động, tạo cơ hội và tôn trọng ý kiến 4.2.5 Thuyết mong đợi của Vroom Người lao động thường kỳ vọng vào những vấn đề sau: -Được làm công việc phù hợp khả năng -Được nhận phần thưởng hấp dẫn -Nhà quản trị thực hiện sự cam kết về phần thưởng Động cơ thúc đẩy= M x Kx S Với: M: mức say mê về giá trị phần thưởng K: kỳ vọng về kết quả công việc S: Sự cam kết của nhà quản trị 4.2 Các lý thuyết động viên 5. Thông tin 5.1 Vai trò và các hình thức thông tin Là máu trong 1 cơ thể sống. Không có thông tin, không thể quản trị được tổ chức Người gửi Thông điệp Mã hóa Kênh truyền Giải mã Người nhận Phản hồi 5. Thông tin 5.1 Vai trò và các hình thức thông tin Thông tin sử dụng nhiều hình thức khác nhau A Lời nói B Chữ viết C Cử chỉ thái độ D Trung gian điện tử 5. Thông tin 5.2 Nâng cao hiệu quả thông tin Đảm bảo sự cân đối giữa thông tin chính thức và phi chính thức Từ trên xuống Từ dưới lên Theo chiều ngang 5. Thông tin 5.2 Nâng cao hiệu quả thông tin Thiết lập các kênh thông tin rõ ràng và phù hợp Tăng sự phản hồi Đúng lúc, kịp thời Ngôn ngữ đơn giản 6. Quản trị xung đột Quản trị xung đột là xác định, theo dõi và can thiệp cần thiết để làm giảm hay tạo ra (thúc đẩy) nhằm phục vụ cho mục tiêu của Tổ chức Quản trị xung đột Xung đột chức năng : Sự đối đầu giữa các phía ảnh hưởng tích cực đến hoàn thành mục tiêu Xung đột quản trị Xung đột phi chức năng: Sự đối đầu giữa các phía cản trở việc hoàn thành mục tiêu Lãnh đạo – Quản trị Lãnh đạo Quản trị Định hướng, mục đích, Đặt ra mục tiêu hoài bão Ra quyết định Hoạch định, thực hiện, giám sát Ra mệnh lệnh Động viên khuyến khích Quan hệ con người Quan hệ trên công việc Hỗ trợ về chuyên môn. Lãnh đạo – Quản trị Nhà quản trị Có thuộc cấp Có quyền lực (mặc nhiên) mọi người nể sợ. Những người lao động (chúng ta) làm thuê và theo lời người đó. “ Có thể dùng tiền mua nhiều thứ , trừ trái tim của con người lao động thuộc quyền ” Lãnh đạo – Quản trị Càng khó hơn khi tập hợp họ đi cùng một đường dài và gian khó Khi đó chọn cách làm của nhà Lãnh đạo đó là quá trình gây ảnh hưởng đến hoạt động của cá nhân hoặc nhóm nhằm thực hiện một mục tiêu chung của tổ chức trong một điều kiện nhất định. Nhà Quản trị giải quyết: Thái độ làm việc của nhân viên Xử lý mâu thuẫn, xung đột của NV Chức năng nào của QT: Lập mục tiêu Xác định nhiệm vụ, chức trách Khen thưởng, kỹ luật Hướng dẫn giúp cấp dưới làm việc Chức năng nào của QT Xác định nhiệm vụ, chức trách cho phòng KD Khen thưởng, kỹ luật nhân viên Hướng dẫn giúp cấp dưới làm việc Công việc của phòng maketing như thế nào Nhắc nhở nhân viên lười biếng làm việc Tăng tiền ăn giữa ca Rút gọn tổ chức (sát nhập gọn lại các đầu mối) Xác định doanh thu năm 2018 Các bộ phận không chịu trách nhiệm về thất bại của cty Mở thêm chi nhánh miền Bắc 11. Xử lý mâu thuẫn của NV 12. Xác định rõ quyền hạn của nhóm Câu ...: Nhà quản trị cấp cao không thực hiện loại hoạch định nào? A. Chiến lược duy trì thị phần . B. Chiến lược phát triển sản phẩm. C. Cắt giảm chi phí sản xuất . D. Thủ tục hỗ trợ cán bộ công nhân viên có hoàn cảnh đặc biệt . Câu : Yếu tố nào sau đây thuộc môi trường bên trong của một tổ chức: A. Những tiến bộ của khoa học công nghệ. B. Mức độ hiện đại của máy móc thiết bị mà tổ chức đang sử dụng C. Các nguồn tài nguyên là yếu tố đầu vào của tổ chức D. Các sản phẩm thay thế Câu ..: Từ sơ đồ tổ chức của một công ty, chúng ta có thể đọc được những thông tin dưới đây, trừ: A. Vấn đề phân chia công việc B. Hệ thống thông tin và quyền hạn trong tổ chức C. Khả năng và kinh nghiệm của tất cả quản trị viên. D. Các cấp quản trị trong doanh nghiệp. Câu : Mối quan hệ giữa nhà quản trị với các thành viên khác trong tổ chức là: A. Lãnh đạo người khác để hoàn thành mục tiêu cá nhân. B. Làm việc với và thông qua người khác để hoàn thành mục tiêu của tổ chức C. Hợp tác với người khác để hoàn thành mục tiêu cá nhân. D. Phụ thuộc vào người khác để hoàn thành mục tiêu của tổ chức
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_hoc_chuong_5_chuc_nang_dieu_khien_nguyen.ppt