Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương II+III
I. Ý nghĩa của chứng từ kế toán
II. Nội dung và hình thức của chứng từ kế toán
III. Phân loại chứng từ và chế độ nội quy của chứng từ
IV. Luân chuyển chứng từ và kế hoạch luân chuyển chứng từ. .
nh doanh Loại tài khoản phản ánh tài sản Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có ở doanh nghiệp, nhóm này được tiếp tục phân chia theo các chỉ tiêu (các loại tài sản mà các doanh nghiệp nắm giữ: - Tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn: tiền mặt, hàng tồn kho, chứng khoán kinh doanh,... - Tài khoản phản ánh tài sản dài hạn: tài sản cố định, đầu tư chứng khoán dài hạn,... Loại tài khoản phản ánh nguồn hình thành tài sản Phản ánh toàn bộ c ác nguồn hình thành tài sản hiện có ở doanh nghiệp, nhóm này được tiếp tục phân chia theo các chỉ tiêu: Tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu: Tài khoản phản ánh công nợ phải trả Loại tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập khác Gồm các TK được sử dụng để phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp như TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịc vụ, thu nhập hoạt động tài chính Lợi ích kinh tế nhận được => làm tăng VCSH => Ghi bên có Loại tài khoản phản ánh chi phí họat động kinh doanh Gồm các TK được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như TK chi phí QLDN, chi phí bán hàng Làm giảm lợi ích kinh tế => giảm VCSH => ghi bên nợ 2. Phân loại theo công dụng và kết cấu Tài khoản cơ bản Tài khoản điều chỉnh: Tài khoản xử lí nghiệp vụ kỹ thuật. Tài khoản cơ bản Phản ánh các chỉ tiêu cơ bản của đối tượng kế toán : - Nhóm tài khoản cơ bản phản ánh tài sản : Công dụng: giúp cho đơn vị nắm được số liệu hiện có và tình hình biến động của từng loại tài sản, ktra tình hình vận động tài sản ở từng đơn vị. Nội dung, kết cấu: Luôn luôn dư nợ. - Nhóm tài khoản cơ bản phản ánh nguồn vốn : Công dụng: giúp cho đơn vị nắm được số hiện có tính hình biến động của nguồn, ktra được việc sử dụng hợp lí các nguồn vốn, tình hình tổ chức các nguồn hình thành tài sản tại đơn vị. Nội dung kết cấu: Luôn luôn dư có. - Nhóm tài khoản cơ bản hỗn hợp: có 2 tính chât Khi thì phản ánh tài sản (có dư nợ) khi thì phản ánh nguồn vốn (có số dư có) Tài khoản điều chỉnh: Công dụng: Được sử dụng cùng với tài khoản cơ bản mà nó điều chỉnh để phản ánh đúng giá trị thực tế của tài sản hoặc nguồn vốn của đơn vị mà các tài khoản cơ bản chưa phản ánh được. Kết cấu: Tuỳ thuộc vào loại TK mà nó điều chỉnh Tài khoản điều chỉnh: Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản Công dụng: Điều chỉnh giảm giá trị TS nhằm phản ánh đúng giá trị tài sản. Kết cấu: Ngược với kết cấu của TK Tài sản Bao gồm: TK hao mòn TSCĐ, các TK dự phòng Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản - TK hao mòn TSCĐ chỉnh giảm TK TSCĐ TK TSCĐ 300 TK HMTSCĐ 50 TS NV TSCĐ: 300 HMTSCĐ: (50) 250 250 Tài khoản điều chỉnh: Tài khoản điều chỉnh tăng, giảm NV Công dụng: Điều chỉnh tăng, giảm giá trị NV nhằm phản ánh đúng giá trị NV. Kết cấu:ĐC tăng thì có số dư Có, ĐC giảm thì có số dư Nợ Bao gồm: Tài khoản chênh lệch đánh giá lại TS, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá. Tài khoản điều chỉnh tăng, giảm NV - Tài khoản chênh lệch đánh giá lại TS TK TSCĐ TK chênh lệch Đglts TS NV 500 800 TK NVKD 500 800 500 800 500 800 1300 1300 Tài khoản xử lí nghiệp vụ kỹ thuật. Công dụng tập hợp số liệu cần thiết rồi từ đó sử dụng các phương pháp mang tính nghiệp vụ kỹ thuật để xử lí số liệu. Kết cấu TK loại này phụ thuộc vào từng nhóm TK cụ thể. Tài khoản xử lí nghiệp vụ kỹ thuật Nhóm tài khoản phân phối Nhóm tài khoản tính giá thành Nhóm tài khoản so sánh (tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh) Nhóm tài khoản phân phối Các tài khoản tập hợp phân phối Các tài khoản phân phối theo dự toán Các tài khoản tập hợp phân phối - Công dụng: Tổng hợp từng loại chi phí và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí. + Tài khoản chi phí sản phẩm (CF nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) + Tài khoản chi phí thời kỳ (Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp + Tài khoản chi phí họat động khác ( chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác) - Kết cấu: Nợ: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh Có: + Các khoản ghi giảm chi phí + Kết chuyển chi phí Tài khoản này cuối năm không có số dư Các tài khoản phân phối theo dự toán Công dụng: Nhóm tài khoản phân phối theo dự toán giúp cho đơn vị phân bổ đồng đều theo kế hoạch một số khỏan chi phí mà thời kỳ phát huy khoản chi phí và thời kỳ chi trả khoản chi phí khác nhau vào chi phí trong kỳ cho hợp lí. Tài khoản chi phí trả trước - TK 142 : Tài khoản chi phí phải trả - TK 335 : Tài khoản chi phí trả trước - TK 142 : Chi phí trả trước : khoản chi thanh toán 1 lần, nhưng có tác dụng cho nhiều kỳ kế toán sau đó (góp phần tạo nên doanh thu cho nhiều kỳ kế toán sau đó) => Không được ghi toàn bộ vào chi phí của kỳ thanh toán. DN phải ghi nhận vào 1 tài khoản trung gian và sau đó phân bổ cho các kỳ kế toán có liên quan. VD: Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, tiền thuê VP trả trước, tiền thuê hoạt động các thiết bị chuyên dùng trả trước,... Tài khoản chi phí trả trước - TK 142 : TK Chi phí trả trước - Khoản tiền thực tế đã chi tr ả có liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh khác nhau - Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ liên quan SDDK SDCK: Số tiền đã chi chờ phân bổ. Tài khoản chi phí phải trả - TK 335 Chi phí phải trả: Các khoản chi phí thực tế chưa phải thanh toán cho đối tác nhưng Để đảm bảo tính phù hợp giữa doanh thu và chi phí, cần ghi nhận khoản chi phí này trong kỳ kế toán và đồng thời ghi nhận một khoản nợ phải trả. VD: D ự toán SCL TSCĐ trong kỳ tới nhưng kỳ này tiến hành trích trước một khoản chi phí theo dự toán vào chi phí hoạt động trong kỳ. Tài khoản chi phí phải trả - TK 335 TK chi phí phải trả Trích trước chi phí ghi nhận chi phí trong các kỳ kế toán có liên quan. Thực tế thanh toán khoản phải trả SDDK SDCK Số chi phí trích trước vào chi phí nhưng chưa phải thanh toán. Nhóm tài khoản tính giá thành Công dụng : Giúp cho đơn vị tập hợp được chi phí cấu thành giá và tính được giá thành của đối tượng cần tính giá, kiểm tra được tình hình thực hiện giá thành của đơn vị. Kết cấu: TK t ính giá thánh có kết cấu của một tài khoản tài sản, có số dư nợ, SPS tăng bên nợ và giảm bên có. Nhóm tài khoản tính giá thành TK Tính giá thành SDDK Tập hợp các chi phí cầu thành giá của các đối tượng cần tính giá Phản ánh giá thành của các đối tượng cần tính giá đã hoàn thành trong kỳ SDCK Nhóm tài khoản so sánh Công dụng : Giúp cho đơn vị so sánh giữa thu nhập với chi phí bỏ ra để xác định lãi lỗ của hoạt động kinh doanh, ktra được tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận của đơn vị trong một kỳ kế toán. Nhóm tài khoản so sánh Kết cấu: - Tập hợp tất cả các chi phí đầu vào bao gồm: + Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + CPQLDN + Chi phí của các hoạt động khác + Chi phí HĐTC - Kết chuyển lãi - Tập hợp các doanh thu và thu nhập của hoạt động tiêu thụ và các hoạt động khác. - Kết chuyển lỗ của các hoạt động kinh doanh cuối kỳ. 0 0 TK so sánh 3. Phân theo mức độ khái quát số liệu trên tài khoản kế toán. Tài khoản tổng hợp Tài khoản phân tích. 4. Phân theo mối quan hệ giữa tài khoản và các báo cáo tài chính Tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán Tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh Tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán Bao gồm các tài khoản phản ánh tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Các TK này có quan hệ ghi sổ kép. Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán Bổ sung làm rõ những chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán. Theo dõi các tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ, quản lí nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Các quyền hoặc nghĩa vụ của doanh nghiệp nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận vào bảng cân đối kế toán (chưa đủ điều kiện để ghi nhận là tài sản hoặc nợ phải trả của doanh nghiệp) Các tài khoản này áp dụng phương pháp ghi đơn. Tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh Các tài khoản phản ánh các khoản thu nhập và chi phí của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ các tài khỏan này không có số dư (do các khoản thu nhập chi phí được kết chuyển hết vào tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh). V. Kiểm tra số liệu trên tài khoản kế toán 1. Kiểm tra số liệu trên tài khoản t ổng hợp 2. Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi ti ết 1. Kiểm tra số liệu trên tài khoản t ổng hợp Thời gian: vào cuối kỳ kế toán, trước khi lập các báo cáo tài chính. Cách kiểm tra: Lập bảng cân đối tài khoản Tài liệu: số liệu trên các TKTH. Là một bảng liệt kê tất cả các tài khoản có hoạt động hoặc không có hoạt động trong kỳ : SDĐK, số phát sinh trong kỳ, SDCK. Lập bảng cân đối tài khoản Tên TKTH SDDK SPS SDCK Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1.TK TMặt 2. TK TGNH Σ A A B B C C 2. Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi ti ết Thời gian: vào cuối kỳ kế toán, trước khi lập các báo cáo tài chính. Cách kiểm tra: Lập bảng tổng hợp chi tiết SPS cho từng TKTH có chi tiết. Tài liệu: số liệu trên các TKCT và TKTH tương ứng. Là một bảng liệt kê các tài khoản chi tiết của từng TKTH trên các nội dung SDĐK, số phát sinh trong kỳ, SDCK Lập bảng tổng hợp chi tiết SPS TK NVL Tên TKTH SDDK SPS SDCK Nợ Có 1.TK VLC 2. TK VLP Σ A B C D VI. Hệ thống tài khoản Khái niệm: Là danh mục các tài khoản kế toán mà đơn vị sử dụng để phản ánh toán bộ các tài sản và sự vận động của tài sản ở đơn vị để lập được báo cáo kế toán định kỳ . VI. Hệ thống tài khoản 2. Nội dung : Loại 1: Tài sản ngắn hạn / tài sản lưu động Loại 2: Tài sản dài hạn/ Tài sản cố định Loại 3: Nợ phải trả Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu Loại 5: Doanh thu Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh Loại 7: Thu nhập hoạt động khác Loại 8: Chi phí hoạt động khác Loại 9: Xác định kết quả Loại 0: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_iiiii.ppt