Bài giảng Miễn dịch học thú y - Chương IV: Hệ thống miễn dịch của cơ thể

4.1. Khỏi niệm

? Các cơ quan tham gia quá trinh đáp ứng miễn dịch đặc

hiệu gọi là cơ quan miễn dịch, còn gọi là cơ quan lympho

vỡ trong các cơ quan này tế bào lympho chiếm chủ yếu.

? Cơ quan miễn dịch có nhiệm vụ sản sinh, duy tri, huấn

luyện, biệt hoá và điều khiển hoạt động của các tế bào

lympho.

? Các cơ quan miễn dịch chỉ chiếm một phần rất nhỏ so với

trọng l-ợng của cơ thể (ở ng-ời 1/60) nh-ng có một vai

trò vô cùng quan trọng trong cuộc đấu tranh sinh tồn.

? Về mặt tổ chức, ng-ời ta chia cơ quan lympho làm hai

loại:

- Cơ quan lympho trung tâm

- Cơ quan lympho ngoại vi.

 

pdf74 trang | Chuyên mục: Giải Phẫu Thú Y | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Miễn dịch học thú y - Chương IV: Hệ thống miễn dịch của cơ thể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
-ời có
450 - 1250 TCD4/mm3; 250 - 800 TCD8/mm3
Tỷ lệ: TCD4/TCD8 = 1,4 - 2,3
Vớ dụ: Ng-ời nhiễm HIV khi: TCD4/TCD8 = 0,5 - 1 thỡ sẽ chuyển
sang AIDS
+ Nguồn gốc:
Tế bào lympho T có nguồn gốc từ tuỷ x-ơng (nguyên bào
lympho)
+ Nơi biệt hoá:
Tế bào lympho T đ-ợc biệt hoá tại tuyến ức
+ Nơi c- trú
Tế bào lympho T c- trú tại các vùng phụ thuộc tuyến ức ở
cơ quan lympho ngoại vi:
- Lách
- Hạch lympho
- Mô lympho d-ới niêm mạc
Tế bào lympho T
Các dấu ấn màng của tế bào lympho T
Trên bề mặt tế bào lympho T có các dấu ấn phân biệt và
Receptor với kháng nguyên.
Dấu ấn phân biệt CD (Cluster of differenciation- dấu
ấn phân biệt).
 Là những phõn tử có bản chất là glucoprotein.
 Đây là những kháng nguyên bề mặt của tế bào lympho,
đ-ợc xác định nhờ kháng thể đơn dòng.
 Hiện nay ng-ời ta tim thấy 166 loại kháng nguyên này.
 Một số tế bào lympho T chỉ xuất hiện ở các giai đoạn
nhất định trong quá trinh phỏt triển biệt hoá của tế bào
lympho T.
Các dấu ấn phân biệt của lympho T:
 CD2: Có ở mọi tế bào lympho T (chín và ch-a chín)
 CD3: Có ở tế bào lympho T chín, cú vai trò tiếp xúc với siêu
kháng nguyên , truyền thông tin kháng nguyên vào trong tế
bào lympho
 CD4: Có mặt ở tế bào lympho T hỗ trợ (Th)
Dấu ấn CD4 là yếu tố chính để TCD4 nhận biết MHC lớp II
và kết hợp với nó.
 CD8: Có mặt ở tế bào lympho T gây độc: (Tc)
Dấu ấn CD8 là yếu tố chính để lympho Tc nhận biết và kết
hợp với MHC lớp I.
Receptor của lympho T với kháng nguyên
(TCR: T cell receptor).
 Có 2 loại: TCR1 và TCR2
• TCR1:
TCR1 cú ở 5% các lympho T
Cú vai trũ nhận biết kháng nguyên mà không cần sự
kết hợp của kháng nguyên với MHC.
• TCR2:
TCR2 cú ở 95% các lympho T, nú nhận biết kháng
nguyên khi siêu KN +MHC của tế bào APC .
TCR2 đ-ợc xếp vào họ Globulin, Cấu trỳc gồm 2 chuỗi
polypeptit Alpha và Beta
Chức năng của tế bào lympho T
1. Chức năng nhận biết kháng nguyên
 Do tế bào lympho Th và Tc đảm nhận
 Đa số các kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể đ-ợc tế bào
lympho Th và Tc nhận biết khi chúng đ-ợc trỡnh diện bởi các
tế bào APC trong khuôn khổ kết hợp với phân tử MHC
2. Chức năng hỗ trợ miễn dịch
 Do tế bào lympho Th có CD4 đảm nhận.
 Sau khi nhận đ-ợc thông tin kháng nguyên, TCD4 đ-ợc hoạt hoá,
tiết ra các yếu tố miễn dịch hoà tan (lymphokin) để kích thích
các tế bào khác tham gia đáp ứng miễn dịch.
Ví dụ:
Các Lymphokin:
• IL - 2, IL - 4, IL - 5, IL - 6 sẽ cảm ứng các tế bào lympho B để B
chuyển thành t-ơng bào tiết KT dịch thể.
• IL - 2: Hoạt hoá tế bào NK (Natural killer) thành tế bào diệt
chỳng tỡm diệt tế bào ung th-, tế bào nhiễm virus.
• MAF (Macrophage activated Factor) yếu tố hoạt hoá đại thực
bào cú tỏc dụng làm cho quá trinh thực bào của ĐTB là hoàn
chỉnh .
• IL - 2 hoạt hoá lympho Tc
3. Chức năng loại trừ kháng nguyên
 Do nhóm tế bào TCD8 đảm nhận, đó là các d-ới nhóm Tc (C =
cytotoxic - có độc tính với tế bào). Đây là nhóm lympho T gây
độc tế bào.
 Đối t-ợng của nó là những tế bào mang kháng nguyên nội
sinh:
Tế bào bị
- Nhiễm virus
- Vi khuẩn nội bào
- Tế bào ung th-.
 Tc gây độc tế bào bằng chất độc do chúng tiết ra.
4. Chức năng điều hoà miễn dịch
 Do nhóm tế bào lympho T ức chế (Ts:T Suppressor) đảm nhận
 Lympho Ts có vai trò:
• Giữ cho đáp ứng miễn dịch đặc hiệu diễn ra ở mức cần thiết,
tránh phản ứng có hại cho cơ thể.
• Kỡm hãm dòng tế bào lympho Th chống lại các kháng nguyên
của bản thân. Nhờ đó ở cơ thể binh th-ờng không có đáp ứng
tự miễn dịch.
5- Chức năng tiết ra các lymphokin
 Do tế bào Th và Tc đảm nhận, trong đó Tc tiết ra:
TNF: Tumor necrosis Factor (yếu tố gây hoại tử)
Yếu tố hoạt hoá ĐTB
6- Chức năng nhớ miễn dịch
4.3.1.2 .Tế bào lympho B
 Là quần thể tế bào lympho, hoạt động phụ thuộc
vào Bursal Fabricius (loài chim), tuỷ x-ơng
(Động vật có vú và ng-ời).
 Các tế bào lympho B chỉ chiếm 5 - 15% trong
tổng số lympho tuần hoàn.
 D-ới kính hiển vi điện tử, tế bào lympho B có bề
mặt xù xi đó là do cú cỏc phõn tử globulin bề mặt
(SIg :Surface Immuno globulin).
Quá trỡnh biệt hoá của lympho B từ tế bào gốc
thành t-ơng bào đ-ợc chia làm 2 giai đoạn:
1 - Giai đoạn biệt hoá ban đầu
 Từ tế bào gốc biệt hoá thành lympho B chín qua
các b-ớc sau:
 Từ tế bào gốc thành tiền B:
• Trên bề mặt tế bào lympho xuất hiện các dấu ấn
CD19, CD20, MHC lớp II
• Dấu ấn CD10 chỉ xuất hiện tạm thời.
 Từ tiền B thành B chín
 Trong quá trỡnh biệt hoá ở giai đoạn B chín, ngoài các
dấu ấn CD19, CD20, MHC lớp II. Trờn bề mặt lympho B
còn xuất hiện cỏc phõn tử globulin miễn dịch bề mặt với
cỏc lớp SIgM, SIgD , SIgG, SIgA.
 Mỗi tế bào lympho có: 0,5 - 1,5.105 phân tử SIg, có vai
trò là Receptor của lympho B với KN.
 Sau đó lympho B chín, vào tuần hoàn máu đến c- trú tại
vùng không phụ thuộc tuyến ức của các cơ quan lympho
ngoại vi.
 Giai đoạn này không có sự kích thích của kháng nguyên
và sự hỗ trợ của lympho T.
2- Giai đoạn hoạt hóa:
 Phải có sự kích thích của kháng nguyên và sự hỗ trợ của
lympho T với các Lymphokin do lympho T tiết ra
 Lúc này lympho B chín chuyển thành t-ơng bào và tiết KT
dịch thể đặc hiệu.
 Đặc tr-ng ở giai đoạn này: lympho B chín mất dần SIg và
tiết Ig ra ngoài.
Các dấu ấn màng của lympho B
 Trên bề mặt tế bào lympho B có các dấu ấn màng luụn thay
đổi trong quá trinh biệt hoá.
 Việc nhận biết cỏc dấu ấn màng sẽ xác định đ-ợc tế bào
lympho B đang ở giai đoạn phỏt triển nào.
 Dấu ấn phân biệt:
+ CD19, CD20 có trên tế bào lympho B ch-a chín và
chín.
+ Các receptor của lympho B:
- Receptor với bổ thể: đ-ợc gọi là CR1, CR2
(Complement Receptor)
( CR1 cũng gọi là CD35, CR2 gọi là CD21)
- Receptor với Interleukin:
IL - 2, IL - 4, IL - 5, IL - 6.
Các dấu ấn màng của tế bào lympho B 
Các dấu ấn Tế bào gốc Tiền B B ch-a chín B chín B hoạt hoá T-ơng bào 
- MHC lớp II + + + + + 
- CD19 - CD20 + + + + 
- CD10 + 
- SIg + + 
- CD38 + 
Quỏ trinh biệt hoỏ lympho B 
Chức năng của Lympho B
1- Chức năng chủ yếu của các tế bào lympho B
là chuyển thành t-ơng bào tiết kháng thể dịch
thể đặc hiệu
2- Là tế bào trinh diện kháng nguyên cho tế bào
lympho T hỗ trợ
Vai trò tiết kháng thể dịch thể của lympho B
Vai trò là tế bào APC của lympho B 
(giới thiệu KN)
4.3.1.3. Những tế bào miễn dịch không đặc hiệu
Những tế bào này không có một tính đặc hiệu nào đối với
kháng nguyên nh-ng lại giữ vai trò chủ yếu trong việc
trỡnh diện kháng nguyên, trong việc đề kháng chống lại
vi sinh vật bằng hiện t-ợng thực bào và phản ứng viêm
 Tế bào trinh diện kháng nguyên: APC
(APC: Antigen Presenting Cell)
 Là những tế bào có khả năng giới thiệu KN cho tế bào
miễn dịch: lympho T, B.
 Kháng nguyên đ-ợc giới thiệu trong khuân khổ siêu
KN+MHC của tế bào APC.
1-Tế bào trinh diện kháng nguyên cho TCD4
 APC loại này có 2 đặc tính cần thiết là:
 Có khả năng xử lý các KN ngoại bào mà nú đó thực
bào.
 Trên bề mặt tế bào có các phân tử MHC lớp II. Các APC
loại này gồm có: Các đại thực bào, tế bào lympho B.
D-ới tác dụng của cỏc cytokin cỏc tế bào này tăng biểu lộ
phần tử MHC lớp II nờn tăng đáp ứng miễn dịch.
2- Tế bào trinh diện kháng nguyên cho TCD8
 Các tế bào APC loại này là những tế bào có biểu lộ MHC
lớp I, đú là tất cả các tế bào có nhân trong cơ thể (VD:
cỏc tế bào bạch cầu)
5. Quá trỡnh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Khái niệm chung
 Khi KN xâm nhập vào cơ thể, cơ thể huy động các cơ quan, tế
bào miễn dịch sản sinh KT đặc hiệu để loại trừ KN.
 Kháng thể đặc hiệu có thể là:
- KT dịch thể hoà tan trong dịch tiết của cơ thể
- Kháng thể tế bào.
 Chia đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thành đáp ứng miễn dịch
dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào.
 Đáp ứng miễn dịch theo h-ớng dịch thể, hay tế bào phụ thuộc
chủ yếu vào:
- Tính chất của kháng nguyên
- Hoạt động của quần thể tế bào lympho.
Các giai đoạn của quá trỡnh đáp ứng miễn
dịch đặc hiệu:
 Quá trỡnh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu rất phức tạp,
tuân theo một quy luật chặt chẽ. Nó có thể chia
làm 4 giai đoạn:
 Giai đoạn 1
• Là giai đoạn phát sinh, phát triển và thành thục của
các tế bào miễn dịch:
- Từ nguyên bào lympho lympho T chín
- Từ nguyên bào lympho Lympho B chín
- Các tế bào APC có biểu lộ MHC
 Giai đoạn 2
• Là giai đoạn nhận diện kháng nguyên
 Với KN phụ thuộc tuyến ức.
Kháng nguyên loại này gồm:
o KN ngoại lai đ-ợc lympho TCD4 nhận diện:
Khi KN vào cơ thể, chỳng sẽ bị các tế bào APC có MHC
lớp II bắt nuốt (ĐTB ...), KN đ-ợc thực bào và bị xử lý
thành siêu KN (cú kớch cỡ 12 - 24 a.a).
o Siêu KN + MHC lớp II của tế bào APC được đ-a lên bề
mặt tế bào APC và đ-ợc các tế bào lympho TCD4 nhận
diện.
 Với KN không phụ thuộc vào tuyến ức:
 Khi vào cơ thể, đ-ợc các tế bào lympho B nhận diện nhờ
SIg màng.
 Chúng th-ờng là những KN có bản chất polysacarit, hay
protein.
 Giai đoạn 3
• Là giai đoạn cảm ứng gồm quá trinh hoạt hoá, t-ơng
tác và ghi nhớ.
• Trong giai đoạn này, các tế bào miễn dịch sau khi
tiếp xúc với KN chúng đ-ợc hoạt hoá, sản sinh KT
đặc hiệu.
Quá trinh hoạt hoá và t-ơng tác của lympho T
Tế bào APC trỡnh diện KN cho TCD8
+ Trong trường hợp KN khụng phụ thuộc tuyến ức:
 Khi KN khụng phụ thuộc tuyến ức vào cơ thể, được tế bào
APC bắt nuốt, tiờu biến thành siờu KN. Lympho B nhận diện
trực tiếp nhờ globulin miễn dịch bề mặt: SIg.
 Tế bào lympho B được hoạt hoỏ phỏt triển thành tương bào
tiết KT dịch thể đặc hiệu. Qỳa trỡnh này khụng cú sự tham
gia của tế bào lympho T.
Trường hợp KN phụ thuộc tuyến ức
Giai đoạn 4 : Giai đoạn hiệu ứng (Giai đoạn kết thỳc)
 Là giai đoạn cuối cựng của quỏ trinh đỏp ứng miễn
dịch đặc hiệu.
 Là giai đoạn cú sự kết hợp giữa KN + KT đặc hiệu.
 Đõy là giai đoạn quan trọng, quyết định kết quả của
quỏ trinh đỏp ứng miễn dịch, cú 2 trường hợp xảy ra:
 Sự kết hợp giữa KN + KT làm KN mất tỏc dụng gõy
bệnh, tạo ra trạng thỏi miễn dịch cho cơ thể , là đỏp ứng
miễn dịch sinh lý.
 Sự kết hợp giữa KN + KT. Làm mất tỏc dụng gõy bệnh
của KN, nhưng gõy ra tổn thương cho cơ thể gõy ra trạng
thỏi bệnh lý, đõy là đỏp ứng miễn dịch bệnh lý

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mien_dich_hoc_thu_y_chuong_iv_he_thong_mien_dich_c.pdf