Bài giảng Miễn dịch học đại cương - Chương: Quá mẫn cảm
Bệnh lý miễn dịch (immunopathology)
Phản ứng không phù hợp
Bệnh tự miễn: Viêm
đa khớp dạng thấp,
Lupus.
Đáp ứng miễn dịch không
hiệu quả: suy giảm
miễn dịch
Đáp ứng quá mức
protein, EPO: eosinophil peroxidase, EDN: eosinophil-derived neurotoxin. Tác dộng: Tổn thương đường dẫn khí: hóa sợi, tổn thương niêm mạc, phì đại cơ trơn, tăng tiết dịch nhày, tăng tính phản ứng (airway hyperesponsiveness) Quá mẫn cảm 23 Biểu hiện lâm sàng Đỏ da Mày day Phù mạch Ngứa cổ, Nghẹt thở Co phế quản, thở có tiếng rít Oùi mữa, tiêu chảy Đau quặn bụng Quá mẫn cảm 24 Shock phản vệ Quá mẫn cảm 25 Phản xạ thần kinh X Vasovagal reaction, vasovagal syncope: vả mồ hôi, buồn nôn, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, không mày day. Phản ứng giả phản vệ (anaphylactoid reaction): do tác động trực tiếp lên tế bào mast, không có IgE. Radiocontrast dye, narcotic: codein, morphin, vancomycin Endogenous mast cell activators: substance P, neurokinin A Aspirin Do hoạt tác bổ thể: anaphylatoxins C3a, C5a Quá mẫn cảm 26 PHÒNG NGỪA Tiền sử dị ứng Chú ý phản ứng chéo Giải mẫn cảm (desensibilizaation) Tìm kháng nguyên Tiêm KN nồng độ loãng Cơ chế: IgE giảm, IgG tăng Điều hòa TH1/TH2 Kháng thể khóa (blocking antibody) IgG, IgA Quá mẫn cảm 27 Điều trị Cân bằng giữa C AMP và C GMP (tế bào cơ trơn, tế bào mast) C AMP dãn cơ trơn và không phóng hạt C GMP co cơ trơn và phóng hạt Quá mẫn cảm 28 Điều trị shock phản vệ • Adrenaline cAMP Tế bào mast ngưng phóng hạt Dãn cơ Co mạch máu Ngăn tác động histamine lên thành mạch. Quá mẫn cảm 29 Điều trị Atopy Quá mẫn cảm 30 Quá mẫn type II • Type II: Phản ứng quá mẫn do kháng thể độc tế bào (antibody-dependent cytotoxic hypersensitivity) KT thuộc lớp IgG KN lạ hoặc tự KN trên tế bào Thực bào, ly giải, phá hủy bởi tế bào NK (lymphocyte, có Fc receptors) Tán huyết Quá mẫn cảm 31 QUÁ MẪN TYPE II KT thuộc lớp IgG, IgM KN trên bề mặt tế bào hay mô KT kết hợp với KN trên bề mặt tế bào hay mô Tổn thương xảy giới hạn ở các tế bào và mô mang KN Hậu quả Tế bào đích bị ly giải Tế bào đích bị thực bào Mô bị hủy họai Quá mẫn cảm 32 Cơ chế tổn thương • KT kết hợp với KN trên bề mặt tế bào hay mô • Hoạt hóa bổ thể bắt đầu từ C1, hậu quả: Mảnh C3a, C5a Thu hút ĐTB, BC đa nhân. Hoạt hóa tế bào mast và basophils Thu hút và hoạt hóa các tế bào hành sự khác (effector cells: macrophage, neutrophils, eosinophils, K cells) C3b, C3bi,C3d có mặt trên tế bào đích opsonin Ly giải tế bào đích khi hoạt hóa C5b C9 Quá mẫn cảm 33 Cơ chế tổn thương Quá mẫn cảm 34 Bệnh lý gây ra bởi PƯQM type II • Huyết tán Truyền máu không phù hợp (ABO) KT lớp IgM, ngưng kết, hoạt hóa bổ thể, ly giải KT chống HC, KT lớp IgG, bị thực bào ở gan và lách Tự KT chống hồng cầu (không rõ nguyên nhân), thực bào ở lách. • Giảm tiểu cầu Tự kháng thể chống TC (70%) sau nhiễm VK hoặc virus Bệnh Lupus (tự KT chống cardiolipin, phospholipids) Giảm TC do thuốc (cơ chế giống chống HC) • Giảm bạch cầu trung tính, lymphocyte (Lupus: tự KT) Quá mẫn cảm 35 Sinh lần đầu Sau sinh Sinh lần kế tiếp Ngưng kết Chống sự gây mẫn cảm Quá mẫn cảm 36 Quá mẫn cảm 37 • Huyết tán do thuốc (penicillin, quinine, sulphonamides) Thuốc bám trên màng hồng cầu Phức hợp thuốc - KT bám trên màng hồng cầu (thụ thể CR1-C3b) Thuốc bám trên hồng cầu phá vở tự dung nạp (self - tolerance) tự KT (autoantibody) (tự khỏi sau ngưng thuốc) Quá mẫn cảm 38 Phản ứng chống KN mô • KT thể chống màng căn bản (Goodpasture’s syndrome) của phổi, thận (KT chống glycoprotein của cầu thận) → viêm thận • Tự KT chống phân tử kết dính tế bào (intercellular adhesion molecule), bệnh Pemphigus (KT chống desmoglein-3). • KT chống receptor của ACh nhược cơ (myasthenia gravis) Quá mẫn cảm 39 Kháng thể chống thụ thể của acetylcholine trong bệnh nhược cơ Quá mẫn cảm 40 PHẢN ỨNG QUÁ MẪN TYPE III • Bình thường IC được loại trừ bởi hệ thống đơn nhân thực bào • Khi IC lắng đọng ở mô và cơ quan tổn thương bởi bổ thể và tế bào hành sự PƯQM type III • Các loại KN Protein khác loài KN là vi khuẩn, virus, vi nấm Tự KN thường gây ra PƯQM type III • Kháng thể IgG, IgM Quá mẫn cảm 41 Quá mẫn type III • Phản ứng quá mẫn do phức hợp miễn dịch Phức hợp miễn dịch (IC: immune complexes) IC với số lượng lớn Lắng đọng Bệnh huyết thanh Quá mẫn cảm 42 Các loại KN Protein khác loài: bệnh huyết thanh (serum sickness) KN là vi khuẩn, virus Phong (leprosy): Acute leprosy reaction Giang mai: Phản ứng Jarisch Herxheimer Viêm gan SVB: 25% có viêm khớp, viêm thận Sốt xuất huyết Tự KN thường gây ra PƯQM type III SLE (KT chống DNA, nucleoprotein, ) Viêm đa khớp dạng thấp KN là vi nấm: Viêm phổi quá mẫn (KN: actinomycete) Quá mẫn cảm 43 Viêm do phức hợp miễn dịch • Phức hợp miễn dịch khởi phát quá trình viêm Hoạt hóa bổ thể C3a, C5a basophil, tb mast IC cũng tác động trực tiếp lên tiểu cầu, basophils (thụ thể Fc) vasoactive amine: histamine 5-hydroxytryptamine tăng tính thấm thành mạch Tăng tính thấm tạo điều kiện cho sự lắng đọng IC Ngưng tụ tiểu cầu cục máu nhỏ BC trung tính enzyme (exocytose) tổn thương Quá mẫn cảm 44 Viêm do phức hợp miễn dịch Hoạt hóa bổ thể C3a, C5a basophil, tb mast IC cũng tác động trực tiếp lên tiểu cầu Vasoactive amine: histamine 5-hydroxytryptamine Tăng tính thấm thành mạch Quá mẫn cảm 45 Viêm do phức hợp miễn dịch Tăng tính thấm tạo điều kiện cho sự lắng đọng IC Ngưng tụ tiểu cầu hình thành cục máu nhỏ BC trung tính phóng thích enzyme (exocytose) tổn thương Quá mẫn cảm 46 Điều kiện thuận lợi cho sự lắng đọng IC bám vào hồng cầu (thụ thể CR1) và di chuyển giữa dòng (thiếu hụt bổ thể (C2) lắng đọng. IC lớn loại trừ nhanh ở gan trong vài phút, IC nhỏ lưu hành lâu KT có ái lực thấp tạo IC nhỏ lắng đọng. Thừa KN IC nhỏ Thiếu hụt tế bào thực bào Các đặc điểm của mạch máu Có sự tăng tính thấm thành mạch (vasoactive amine) Dòng máu có áp lực cao, chảy xoáy Điện tích âm của màng căn bản cầu thận Quá mẫn cảm 47 Phức hợp miễn dịch hòa tan nhờ bổ thể Quá mẫn cảm 48 Phức hợp vừa và nhỏ lưu hành trong máu lâu Quá mẫn cảm 49 Dòng máu có áp lực cao chảy xoáy Quá mẫn cảm 50 Bệnh do phức hợp MD tại chỗ: Phản ứng Arthus • Sự thành lập IC tại chổ • Phản ứng Arthus Phản ứng viêm mạch máu cấp 4-8 giờ sau khi tiêm Phù, xuất huyết, loét. • KN hít vào Viêm phổi dị ứng Tổn thương kiểu Arthus 4-8 giờ sau khi hít KN • KN từ bên trong Phản ứng Jarisch-Herxheimer Cơn phản ứng phong cấp RA (KT chống IgG sản xuất từ tương bào tại chỗ) Quá mẫn cảm 51 Bệnh huyết thanh KN lưu hành Bệnh huyết thanh (serum sickness) Sau tiêm kháng huyết thanh 1 tuần Sốt Lách to Đau khớp Mày đay Quá mẫn cảm 52 Quá mẫn type IV Phản ứng quá mẫn qua trung gian tế bào Quá mẫn chậm (Delayed type hypersensitivity) Tế bào T kết hợp với KN Phóng thích cytokine Viêm Phản ứng Mantoux Quá mẫn cảm 53 PHẢN ỨNG QUÁ MẪN TYPE IV • Kháng nguyên • Vi sinh vật: M.tuberculosis, M.leprae, virus đậu, vi nấm, đơn bào • KN từ côn trùng (ong, muỗi) • Tổ chức dị loại • Hapten (DNCB..), hóa chất, nickel, chrome, cao su • Thời gian • Chậm >48-72 giờ (delayed hypersensitivity reaction) Quá mẫn cảm 54 Phân loại: 3 type 1. Tiếp xúc (contact hypersensitivity), xảy tại nơi tiếp xúc KN,48-72 giờ. 2. Tuberculin, 48-72 giờ 3. U hạt (granuloma), 21-28 ngày Quá mẫn cảm 55 Tiếp xúc Thời gian có phản ứng: 48-72 giờ Lâm sàng: chàm (eczema) Mô học: tế bào lymphô, sau đó là macrophage, phù nề của lớp thượng bì Kháng nguyên: cao su, nikel...DNCB, DNFB... Quá mẫn cảm 56 Phản ứng với tuberculin • Mô tả bởi Koch khi tiêm lọc dịch canh cấy vi khuẩn lao vào trong da (có KN của vk lao) • Phản ứng khi đã nhiễm: • M.tuberculosis, M.leprae, Leishmania tropica, beryllium, zirconium • Phản ứng sau 48-72 giờ • Lâm sàng: sưng phù, cứng nơi tiêm • Mô học: lymphocyte, monocyte, đại thực bào, không phù nề lớp thượng bì Quá mẫn cảm 57 Phản ứng với tuberculin • Tiêm trong da • Trình diện KN • Chất bám dính E-selectin • BC trung tính (sau 1-2 giờ) • Tế bào lymphô và BC đơn nhân • (sau 12 giờ) • Viêm (đạt đỉnh sau 48 giờ) Quá mẫn cảm 58 U hạt (granulomatous hypersensitivity) • Thời gian xảy ra phản ứng 21-28 ngày • Lâm sàng: cục cứng (ví dụ: da, phổi...) • Mô học: đại thực bào, tế bào dạng biểu mô, tế bào khổng lồ, xơ hóa • Kháng nguyên: tồn tại phức hợp KN-KT hoặc do ngoại vật như bột talc, silic Quá mẫn cảm 59 U hạt (granulomatous hypersensitivity) Tế bào dạng biểu mô từ ĐTB (bị kích thích kinh niên bởi cytokine), Tế bào dạng biểu mô tiết TNF. Tế bào khổng lồ giant cell (liên kết của nhiều tế bào dạng biểu mô) Quá mẫn cảm 60 U hạt
File đính kèm:
- bai_giang_mien_dich_hoc_dai_cuong_chuong_qua_man_cam.pdf