Bài giảng Marketing căn bản - Phạm Thị Huyền
Cấu trúc học phần
Chương 1: Tổng quan về marketing
Chương 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing
Chương 3: Môi trường marketing
Chương 4: Hành vi khách hàng
Chương 5: Phân đoạn, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị
Chương 6: Xây dựng chiến lược và kế hoạch marketing
Chương 7: Quyết định về sản phẩm
Chương 8: Quyết định về giá cả
Chương 9: Quyết định về kênh phân phối
Chương 10: Quyết định về truyền thông marketing
hất của xúc tiến hỗn hợp Khái niệm và bản chất Lưu ý Các công cụ xúc tiến Quá trình truyền thông 1. Khái niệm và bản chất Khái niệm Là tập hợp các biện pháp nhằm truyền tin về sản phẩm và về doanh nghiệp tới thị trường để tạo ra sự nhận biết và thuyết phục họ mua. Là một trong 4 nhóm công cụ chủ yếu mà người làm marketing sử dụng nhằm tác động vào thị trường mục tiêu làm thay đổi niềm tin và thái độ của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp theo chiều hướng tốt hơn. Bản chất Truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng, nhắc nhở họ về giá trị lợi ích của sản phẩm để thuyết phục họ mua. Cung cấp thông tin còn được gọi là hệ thống truyền thông marketing. 2. Lưu ý Để truyền thông marketing, doanh nghiệp không sử dụng một hình thức đơn lẻ mà họ thường sử dụng kết hợp một số các hình thức sau đây. Chính vì vậy, nó mới có tên khác là xúc tiến hỗn hợp. Khi đánh giá hiệu quả của những hoạt động xúc tiến cần đánh giá cả về góc độ truyền thông của nó chứ không chỉ là những kết quả biểu hiện trong doanh thu. Không chỉ có các hoạt động XTHH làm chức năng truyền thông mà còn nhiều yếu tố khác. 3. Các công cụ xúc tiến Nhóm các công cụ hướng tới đông đảo người nhận tin • Quảng cáo • Xúc tiến bán • Tuyên truyền Nhóm các công cụ hướng tới người nhận tin lựa chọn trước • Bán hàng cá nhân • Marketing trực tiếp •265 •266 •267 •268 •68 a. Quảng cáo Khái niệm: Là hình thức giới thiệu sản phẩm hoặc doanh nghiệp qua các phương tiện thông tin đại chúng, được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể nhằm đề cao giá trị lợi ích của sản phẩm. Mục đích: thông tin, thuyết phục, hoặc nhắc nhở khách hàng về sự tồn tại của SP/DN b. Xúc tiến bán (khuyến mãi/khuyến mại) Khái niệm: Là hình thức khuyến khích mua bán tức thời bằng cách cung cấp cho đối tác (khách hàng) nhiều giá trị lợi ích hơn bình thường trong ngắn hạn Mục đích: Khuyến khích những khách hàng tiềm năng dùng thử hay mua sản phẩm; khuyến khích các khách hàng hiện có mua lặp lại hoặc mua nhiều hơn; xúc tiến các trung gian hợp tác và tích cực hơn trong việc phân phối SP. c. Tuyên truyền (quan hệ công chúng PR) Khái niệm: Tập hợp các biện pháp nhằm đưa những thông tin tốt về sản phẩm và doanh nghiệp trên các ấn phẩm hoặc các phương tiện thông tin đại chúng một cách tinh tế và gián tiếp nhằm tăng uy tín của sản phẩm, doanh nghiệp, kích cầu về sản phẩm một cách “miễn phí” và “khách quan”. Thực chất: quan hệ tốt với các nhóm công chúng trực tiếp để họ chú ý, quan tâm đến DN, từ đó sẽ truyền đi những tin tức tốt đẹp về DN/SP, nâng cao uy tín và địa vị tồn tại của nó trong con mắt đông đảo người tiêu dùng, đảm bảo để DN có một danh tiếng tốt Các hình thức của hoạt động PR: Báo chí, phóng sự, tài trợ, quan hệ báo giới, quan hệ truyền thông, thể hiện trách nhiệm xã hội... Mục đích: Tăng uy tín của sản phẩm và doanh nghiệp một cách khách quan và “trách nhiệm” d. Bán hàng cá nhân Khái niệm Là hình thức truyền thông thông qua việc tiếp xúc trực tiếp giữa người bán với một/một nhóm người mua nhằm mục đích thuyết phục họ mua hàng. Mục đích Nội dung truyền thông được thiết kế hướng trực tiếp đến đối tượng nhận tin, tức là tùy theo từng khách hàng và tình huống tiếp xúc mà điều chỉnh phần trình bày bán hàng của mình. Tìm hiểu nhu cầu và đưa ra giải pháp Trình bày, giới thiệu sản phẩm và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm •269 •270 •271 •272 •69 e. Marketing trực tiếp Khái niệm: Marketing trực tiếp là một hình thức truyền thông hiện đại, kết hợp các hình thức truyền thông truyền thống (quảng cáo, xúc tiến bán và bán hàng cá nhân) nhằm tác động vào thị trường, tạo ra các phản ứng nhanh chóng, có thể đo lường của khách hàng. Sử dụng một hoặc nhiều công cụ truyền thông (thư, điện thoại, email, fax) để thông tin cho những khách hàng hiện có và tiềm năng, tạo nên các giao dịch kinh doanh ở mọi địa điểm. Mục đích: thông tin/thuyết phục khách hàng mua sản phẩm. 4. Quá trình truyền thông •Chủ thể truyền tin •Phản ứng đáp lại •Thông tin phản hồi •Thông điệp •Phương tiện •Giải mã •Đối tượng nhận tin •Mã hóa •Nhiễ u II. Quá trình xây dựng chương trình truyền thông Xác định người nhận tin Xác định các trạng thái sẵn sàng mua của người nhận tin Lựa chọn phương tiện (kênh) truyền thông Lựa chọn và thiết kế thông điệp Tạo độ tin cậy của nguồn tin Thu nhận thông tin phản hồi III. Xác lập hệ thống xúc tiến và ngân sách 1. Xác định hệ thống xúc tiến (hỗn hợp truyền thông) 2. Xác định ngân sách cho truyền thông Là việc xác định mức chi cho truyền thông Thường được xác định theo năm tài chính •273 •274 •275 •276 •70 1. Xác định hệ thống xúc tiến (hỗn hợp truyền thông) Là việc xác định nên sử dụng những công cụ nào và phối hợp với nhau như thế nào trong một chương trình truyền thông. Các căn cứ để xác lập hệ thống truyền thông bao gồm Đặc điểm cụ thể của từng công cụ xúc tiến Kiểu/loại hàng hóa/ thị trường: hàng tiêu dùng, dịch vụ, hàng công nghiệp Các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm Các trạng thái sẵn sàng mua của khách hàng Hướng lực với sản phẩm Chiến lược đẩy: đẩy hàng hóa trong các kênh ra thị trường. Chiến lược kéo: hình thành nhu cầu tập trung trên thị trường, tạo áp lực cần thỏa mãn nhu cầu và hình thành sức kéo hút hàng hóa từ khách hàng dọc theo kênh qua các trung gian. •Hướng lực với sản phẩm? 2. Xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông Phương pháp xác định theo tỷ lệ % trên doanh thu: • DN ấn định ngân sách cho hoạt động truyền thông bằng một mức tỷ lệ % nào đó so với doanh số bán dự kiến. Phương pháp cân bằng cạnh tranh: • DN xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông của mình bằng với mức của ĐTCT trong khu vực thị trường và trong chu kỳ kinh doanh. Phương pháp theo khả năng: • DN xác định ngân sách cho hoạt động truyền thông theo khả năng của mình. Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành: • DN hình thành ngân sách trên cơ sở những mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể cần phải giải quyết. III. Các hình thức truyền thông 1. Quảng cáo 2. Xúc tiến bán 3. PR4. Bán hàng cá nhân 5. Marketing trực tiếp 1. Quảng cáo Xác định mục tiêu quảng cáo: • Mục tiêu chung: Thông báo, thuyết phục hoặc nhắc nhở • Mục đích: • Tăng lượng tiêu thụ ở thị trường hiện tại • Mở ra thị trường mới • Giới thiệu sản phẩm mới • Xây dựng và củng cố uy tín Xác định ngân sách: • Mục tiêu truyền thông mục tiêu quảng cáo • Phân phối ngân sách truyền thông cho hoạt động quảng cáo • Phân phối ngân sách quảng cáo cho các sản phẩm, các thị trường Quyết định nội dung truyền đạt: • Nội dung cần có tính hấp dẫn, tính độc đáo và tính đáng tin cậy. • Lựa chọn ngôn ngữ, xác định cấu trúc thông điệp và phong cách thể hiện Quyết định phương tiện quảng cáo: • Phương tiện nào? • Thời điểm nào? Đánh giá chương trình quảng cáo: • Doanh số tiêu thụ sản phẩm, • Hiệu quả truyền thông: bao nhiêu người biết, ưa thích thông điệp •277 •278 •279 •280 •71 Xác tiến bán Xác định nhiệm vụ của xúc tiến bán Lựa chọn phương tiện xúc tiến bán: • Nhóm công cụ tạo nên lợi ích kinh tế trực tiếp: hàng mẫu, phiếu thưởng, gói hàng chung, quà tặng, vật phẩm khuyến mãi • Nhóm công cụ thúc đẩy hoạt động của các trung gian: tài trợ về tài chính, chiết khấu, hỗ trợ trưng bày giới thiệu sản phẩm, tài trợ quảng cáo, hàng miễn phí • Hội nghị khách hàng, hội chợ và triển lãm thương mại; • Các cuộc thi và các trò chơi có thưởng Soạn thảo, thí điểm và triển khai chương trình xúc tiến bán: • Quyết định về cường độ kích thích • Quyết định về đối tượng tham gia chương trình • Quyết định về phương tiện và cách thức phổ biến chương trình • Quyết định về thời gian kéo dài của chương trình • Lựa chọn thời gian thực hiện chương trình Xác định ngân sách xúc tiến bán • Đánh giá kết quả của chương trình xúc tiến bán: • Doanh số tiêu thụ sản phẩm • Hiệu quả truyền thông: thu hút khách hàng mới Tuyên truyền Các loại tuyên truyền: Tuyên truyền cho sản phẩm, Tuyên truyền hợp tác, Vận động hành lang, Tuyên truyền về xử lý một vụ việc bất lợi (rủi ro và khủng hoảng) Những quyết định cơ bản về tuyên truyền: Xác định các mục tiêu Thiết kế thông điệp và chọn công cụ tuyên truyền Thực hiện tuyên truyền Đánh giá kết quả tuyên truyền: Đo lường số lần thông tin xuất hiện trên phương tiện thông tin đại chúng Đo lường sự thay đổi thái độ của khách hàng đối với sản phẩm Đo lường sự thay đổi của doanh số và lợi nhuận Bán hàng cá nhân Quá trình bán hàng Quản trị bán hàng Thăm dò và đánh giá Tiền tiếp xúc Tiếp xúc Giới thiệu và chứng minh Xử lý những từ chối Kết thúc bán hàng Theo dõi Marketing trực tiếp Xác định mục tiêu: • Khuyến khích khách hàng mua hàng ngay • Lập được danh sách khách hàng triển vọng • Cung cấp thông tin để củng cố hình ảnh của nhãn hiệu và uy tín của doanh nghiệp Xác định khách hàng mục tiêu Lựa chọn chiến lược chào hàng: 5 yếu tố: • Sản phẩm • Chào hàng • Phương tiện truyền thông • Phương pháp phân phối • Chiến lược bán hàng sáng tạo Thử nghiệm các yếu tố Marketing trực tiếp Đánh giá kết quả của chiến dịch Marketing trực tiếp: • Tỷ lệ đặt hàng, mua hàng của khách hàng • So sánh chi phí, doanh thu và lợi nhuận • Khả năng tạo lập được quan hệ lâu dài với khách hàng •281 •282 •283 •284 •72 Kết luận Xúc tiến hỗn hợp và vai trò của xúc tiến hỗn hợp Đặc điểm của các hình thức xúc tiến và ảnh hưởng tới hành vi mua hàng Lựa chọn hỗn hợp xúc tiến và xác định ngân sách xúc tiến Kết thúc chương Câu hỏi? Yêu cầu học bài cũ Chuẩn bị bài mới •285 •286
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_can_ban_pham_thi_huyen.pdf