Bài giảng Mạng máy tính - Nguyễn Cao Đạt - Chương 1: Giới thiệu (Bài giảng 2)
Trên thực tế thì độ trễ Internet và mất gói như thế nào ?
Chương trình Traceroute: cho phép đo độ trễ từ nguồn
tới các bộ định tuyến trên toàn bộ đường đi của gói tin
tới đích. Với mọi i:
Gửi 3 gói tin tới bộ định tuyến i trên đường đi tới đích
Bộ định tuyếni sẽ phản hồi lại cho người gửi 3 lần
Người gửi tính thời gian từ lúc gửi gói tin đi tới lúc nhận được
phản hồi.
Phân tầng có hại không? Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 21 Chồng giao thức Internet ứng dụng(application): các ứng dụng mạng cho người dùng FTP, SMTP, HTTP vận chuyển(transport): truyền tải dữ liệu từ tiến trình-đến-tiến trình TCP, UDP mạng(network): xác định đường đi gói tin từ nguồn tới đích (đ/tuyến) IP, các giao thức định tuyến liên kết(link): truyền tải dữ liệu giữa những thiết bị PPP, Ethernet vật lý(physical): xử lý tín hiệu trên “dây dẫn” ứng dụng vận chuyển mạng liên kết vật lý Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 22 Mô hình tham khảo ISO/OSI Tầng trình bày: cho phép ứng dụng diễn giải ý nghĩa của dữ liệu, vd: mã hóa, nén Tầng phiên: đồng bộ hóa, kiểm tra, phục hồi dữ liệu Chồng giao thức Internet “thiếu” những tầng trên! những dịch vụ này, nếu cần thiết, phải được hiện thực ở tầng ứng dụng có cần thiết hay không? ứng dụng trình bày phiên vận chuyển mạng liên kết vật lý Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 23 nguồn ứng dụng vậnchuyển mạng liên kết vật lý Ht Hn M đoạn(segment) Ht gói(datagram) đích ứng dụng vậnchuyển mạng liên kết vật lý Ht Hn Hl M Ht Hn M Ht M M mạng liên kết vật lý liên kết vật lý Ht Hn Hl M Ht Hn M Ht Hn M Ht Hn Hl M bộ định tuyến bộ chuyển mạch Đóng gói thông điệp(message) M M khung(frame) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 24 Chương 1: Mục lục 1.1 Internet là gì? 1.2 Ngoại vi Mạng máy đầu cuối, môi trường truyền, liên kết 1.3 Trọng tâm mạng Sự chuyển mạch, sự chuyển gói, cấu trúc mạng 1.4 Độ trễ, sự mất mát và thông lượng trong mạng chuyển gói 1.5 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ 1.6 Mạng trước các nguy cơ tấn công: Bảo mật 1.7 Lịch sử Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 25 An ninh Mạng An ninh Mạng quan tâm tới các vấn đề: Những kẻ xấu có thể tấn công mạng như thế nào ? Làm sao có thể phòng thủ mạng trước những tấn công đó Thiết kế kiến trúc mạng để giảm thiểu khả năng bị tấn công Internet ngay từ đầu được thiết kế mà không đặt năng vấn đề an ninh Internet nguyên thủy: “một nhóm các người dùng tin cậy lẫn nhau kết nối vào một mạng trong suốt” Các nhà thiết kế giao thức Internet đã chơi trò “đuổi bắt” Vấn đề an ninh tồn tại trong tất cả các tầng Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 26 Kẻ xấu có thể cài phần mềm độc hại (PMĐH) vào máy người dùng thông qua Internet PMĐH có thể chui vào máy từ một vi rút, sâu, hoặc ngựa trojan. Phần mềm gián điệp có thể ghi lại các phím đã gõ, các trang web đã vào, gửi thông tin thu được cho kẻ tấn công. Những máy bị nhiễm có thể bị gộp vào một mạng máy tính ma - botnet, sử dụng cho việc phát tán thư rác và tấn công từ chối dịch vụ DDoS. PMĐH thường có khả năng tự nhân bản: từ một máy nhiễm, tìm cách lây sang máy khác Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 27 Phần mềm độc hại Ngựa Trojan Là phần ẩn của một phần mềm hữu dụng khác Ngày nay thông thường là trên một trang Web (Active-X, plugin) Vi rút Lây nhiễm qua việc nhận các đối tượng (vd: tệp đính kèm trong e-mail), chạy độc lập và chủ động Tự nhân bản trên hệ thống file. Sâu: lây nhiễm qua việc nhận thụ động đối tượng mà có thể tự kích hoạt bản thân. Tự nhân bản: lây lan qua những máy, ng/dùng khác Sâu Sapphire: số liệu tổng hợp scans/sec trong 5 ph sau khi phát tán (Dữ liệu: CAIDA, UWisc) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 28 Kẻ xấu có thể tấn công các máy chủ và hạ tầng mạng Từ chối dịch vụ (DoS): người tấn công làm cho tài nguyên (máy chủ, băng thông) không thể truy cập được bằng cách làm tràn khả năng xử lý của tài nguyên. 1. Lựa chọn mục tiêu 2. Chiếm quyền của nhiều máy tính trên mạng (botnet) 3. Gửi các gói tin tới mục tiêu từ các máy đã bị xâm chiếm mục tiêu Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 29 Kẻ xấu có thể nghe lén các gói tin Nghe lén gói: Môi trường quảng bá (Ethernet chia sẻ, wireless) Một giao tiếp mạng bất kì có thể đọc/ghi lại tất cả các gói tin(vd: bao gồm cả mật khẩu!) đi ngang qua nó A B C src:B dest:A payload Phần mềm Wireshark là một ví dụ về một công cụ nghe lén gói tin Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 30 Kẻ xấu có thể giả mạo địa chỉ người gửi Giả mạo IP: gửi gói tin với địa chỉ người gửi giả mạo A B C src:B dest:A payload Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 31 Kẻ xấu có thể thu lại gói tin và phát lại thu-và-phát lại: nghe lén các thông tin nhạy cảm (vd: mật khẩu), và sử dụng nó sau này A B C src:B dest:A user: B; password: foo Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 32 Chương 1: Mục lục 1.1 Internet là gì? 1.2 Ngoại vi Mạng máy đầu cuối, môi trường truyền, liên kết 1.3 Trọng tâm mạng Sự chuyển mạch, sự chuyển gói, cấu trúc mạng 1.4 Độ trễ, sự mất mát và thông lượng trong mạng chuyển gói 1.5 Các tầng giao thức, các mô hình dịch vụ 1.6 Mạng trước các nguy cơ tấn công: Bảo mật 1.7 Lịch sử Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 33 Lịch sử Internet 1961: Kleinrock – lý thuyết sắp hàng chứng tỏ sự hiệu quả của mô hình chuyển gói 1964: Baran – mô hình chuyển gói sử dụng trong mạng quân sự 1967: mạng ARPAnet được thiết lập bởi Cơ quan quản lý các dự án nghiên cứu cao cấp (Advanced Research Projects Agency - USA) 1969: nốt mạng ARPAnet đầu tiên đi vào làm việc 1972: ARPAnet trình diễn công khai NCP (Giao thức điều khiển mạng - Network Control Protocol) giao thức giao tiếp máy-máy đầu tiên chương trình e-mail đầu tiên ARPAnet có 15 nốt 1961-1972: nguyên lý chuyển gói sơ khai Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 34 Lịch sử Internet 1970: ALOHAnet mạng vệ tinh ở Hawaii 1974: Cerf và Kahn - kiến trúc cho việc kết nối nhiều mạng với nhau 1976: mạng Ethernet tại Xerox PARC ate70’s: kiến trúc mạng sở hữu: DECnet, SNA, XNA late 70’s: mạng chuyển mạch với độ dài gói cố định (tiền nhiệm của ATM) 1979: ARPAnet có 200 nốt Những nguyên lý liên mạng của Cerf và Kahn: tối giản, tự quản – không yêu cầu thay đổi bên trong để kết nối với các mạng khác mô hình dịch vụ “tốt nhất có thể” bộ định tuyến không trạng thái điều khiển phân tán định nghĩa cấu trúc Internet hiện nay 1972-1980: đa mạng, những mạng mới và mạng sở hữu Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 35 Lịch sử Internet 1983: triển khai TCP/IP 1982: giao thức email smtp được định nghĩa 1983: DNS được định nghĩa để phục vụ chuyển đổi tên miền sang địa chỉ IP 1985: ftp được định nghĩa 1988: giải thuật kiểm soát tắc nghẽn cho TCP những mạng mới: Csnet, BITnet, NSFnet, Minitel 100,000 máy tính kết nối tới các mạng 1980-1990: những giao thức mới, sự phát triển nhảy vọt của các mạng Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 36 Lịch sử Internet đầu những năm 90: ARPAnet tan rã 1991: NSF hạn chế việc sử dụng NSFnet cho mục đích thương mại (tan rã, 1995) đầu những năm 90 : Web siêu văn bản (hypertext)[Bush 1945, Nelson 1960’s] HTML, HTTP: Berners-Lee 1994: Mosaic, sau này là Netscape cuối những năm 90: thương mại hóa các trang web những năm 1990 – 2000: những ứ/d hấp dẫn: nhắn tin trực tiếp, chia sẻ tệp P2P vấn đề bảo mật được quan tâm nhiều hơn gần 50 triệu máy, 100+ triệu người dùng liên kết xương sống chạy ở tốc độ Gbps 1990, 2000’s: thương mại hóa, các trang Web, ứng dụng và dịch vụ Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 37 Lịch sử Internet 2007: ~500 triệu máy tính kết nối Âm thanh, phim qua IP Ứng dụng P2P: BitTorrent (chia sẻ tệp) Skype (VoIP), PPLive (video) những ứng dụng khác: YouTube, trò chơi không dây, di động Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH Bài giảng 2 – Chương 1: Giới thiệu 38 Giới thiệu: Tóm lược bao gồm một “tấn” tài liệu! cái nhìn khái quát Internet giao thức là gì? cấu trúc mạng chuyển gói so với chuyển mạch hiệu suất: mất gói, trễ, thông lượng phân tầng, các mô hình dịch vụ lịch sử Các bạn có: Cái nhìn khái quát về mạng Thêm kiến thức và chi tiết để theo đuổi!
File đính kèm:
- Bài giảng Mạng máy tính - Nguyễn Cao Đạt - Chương 1 Giới thiệu (Bài giảng 2).pdf