Bài giảng Kỹ thuật xung - Chương 6: Mạch đa hài
I. KHÁI NIỆM
Hệ thống mạch điện tử có thể tạo ra dao động ở nhiều dạng khác nhau như:
dao động hình sin (dao động điều hòa), mạch tạo xung chữ nhật, mạch tạo
xung tam giác. các mạch tạo dao động xung được ứng dụng khá phổ biến
trong hệ thống điều khiển, thông tin số và trong hầu hết các hệ thống điện tử
số.
Trong kỹ thuật xung, để tạo các dao động không sin, người ta thường dùng
các bộ dao động tích thoát. Dao động tích thoát là các dao động rời rạc, bởi
vì hàm của dòng điện hoặc điện áp theo thời gian có phần gián đoạn. Về
mặt vật lý, trong các bộ dao động sin, ngoài các linh kiện điện tử còn có hai
phần tử phản kháng L và C để tạo dao động, trong đó xảy ra quá trình trao
đổi năng lượng một cách lần lượt giữa năng lượng từ trường tích lũy trong
cuộn dây và năng lượng điện trường tích lũy trong tụ điện, sau mỗi chu kỳ
dao động, năng lượng tích lũy trong các phần tử phản kháng bị tiêu hao bởi
phần tử điện trở tổn hao của mạch dao động, thực tế lượng tiêu hao này rất
nhỏ. Ngược lại trong các bộ dao động tích thoát chỉ chứa một phần tử tích lũy
năng lượng, mà thường gặp nhất là tụ điện.
Các bộ dao động tích thoát thường được sử dụng để tạo các xung vuông có
độ rộng khác nhau và có thể làm việc ở các chế độ sau : chế độ tự dao động,
kích thích từ ngoài.
dung ngoài (pF) 2. Mạch đa hài bất ổn a) Mạch 1. Mạch ring oscillator Mạch đa hài phi ổn đơn giản sử dụng cổng là mạch ring oscillator bao gồm N cổng đảo được ghép nối tiếp như hình sau (với N lẻ) Hình 6.36. Đa hài phi ổn Ring Oscillator Chu kỳ T được tính như sau T = 2 N tpd Với giả sử rằng thời gian trễ của xung lên và xuống của cổng đảo là bằng nhau và bằng tpd. Vì tpd có thể thay đổi theo nhiệt độ, nhà chế tạo nên chu kỳ T trên có thể thay đổi Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 114 b) Mạch 2. Mạch dao động Schmitt Trigger Hình 6.37. Đa hài phi ổn Schmitt Trigger Mạch này sử dụng cổng đảo Schmitt trigger với đặc tuyến như sau Tần số dao động được tính toán theo công thức sau f = 1/T = 1/RC Giải thích Hình 6.38. Dạng sóng tại điểm A, B Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 115 Giả sử ban đầu Vc = 0 nên VA = 0 dẫn đến ngõ ra B ở mức 1. VB = 1 sẽ nạp điện cho C qua R. Khi VC đạt đến VP thì ngõ vào cổng đảo đạt mức logic 1 và ngõ ra là mức logic 0, lúc này tụ xả điện qua R và điện áp trên tụ giảm dần đến VN, tại VN ngõ vào cổng đảo chuyển xuống mức 0 và ngõ ra mức 1 tức thời. c) Mạch 3. Hình 6.39. Tần số dao động f = 1/(2.2RC) Giải thích Hình 6.40. Dạng sóng tại các điểm A, B, C, D Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 116 Tại thời điểm đầu giả sử ngõ ra IC 1 ở mức cao và ngõ ra IC2 ở mức thấp VA = VB = 1 Khi tụ C nạp điện, điện áp VB giảm dần, tốc độ giảm được quyết định bởi tụ C và R. VTH là điện áp ngưỡng của IC 2 Điện trở RP đặt vào mạch nhằm mục đích chống lại quá dòng tại ngõ vào IC 2 và được chọn khoảng 10 đến 100K d) Mạch 4. Mạch đa hài phi ổn đối xứng Hình 6.42. Đa hài phi ổn đối xứng Hai tụ C là mạch hồi tiếp dương để tạo dao động. Các điện trở R1, R2, R3 được chọn để duy trì điện áp ở ngõ vào của 2 cổng gần mức điện áp ngưỡng nên khi tụ điện nạp xả, điện áp ngõ vào dao động trên mức điện áp ngưỡng làm điện áp ngõ ra dao động giữa hai mức 0 và 1 Giả sử tại thời điểm đầu Q=0 và 1=Q , tụ C1 nạp tạo dòng qua R1 làm điện áp ngõ vào cổng 1 ở mức cao. Khi tụ C1 nạp đầy thì mất dòng qua R1 dẫn đến ngõ vào cổng 1 xuống 0 và Q=1. Tụ C2 lúc này nạp điện qua R2 dẫn đến ngõ vào cổng 2 ở mức cao và ngõ ra 0=Q . Quá trình cứ tiếp tục Điện trở R1 thường chọn bằng R2. Tần số dao động được tính theo công thức: CRR f )(2 1 31 + = Mạch chỉ thích hợp cho các tần số cao C1 Q C2 R2 R1 R3 /Q Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 117 e) Mạch 5. Dao động đa hài đơn ổn dùng cổng NOT Hình 6.33. Đa hài đơn ổn dùng cổng NOT Giả sử ban đầu ngõ vào cổng đảo A ở mức thấp (ngõ ra A sẽ ở mức cao), xuất hiện dòng qua Cy → Ry → Dy → ngõ ra cổng đảo B Do tại thời điểm đầu, VCy = 0 , Cy có thể được xem là ngắn mạch và vì vậy, ngõ vào cổng B ở mức 1 Khi tụ Cy nạp điện, Vc tăng dẫn đến điện áp ngõ vào cổng B giảm và khi qua ngưỡng logic (VIL) thì ngõ vào B ở mức thấp → ngõ ra B ở mức 1 và đặt mức 1 ở cathode của diode nên quá trình nạp của tụ Cy chấm dứt Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 118 Do VCx ban đầu = 0 nên khi ngõ ra B ở mức cao thì ngõ vào A ở mức cao. Tụ Cx bắt đầu nạp qua Rx và Dx. Quá trình giải thích tương tự Hình 6.34 Thời gian tồn tại xung được quyết định bởi C, R và điện áp ngưỡng VT Thời gian để điện áp đạt đến điện áp ngưỡng Giá trị TL và TH (thời gian ở mức cao và mức thấp) phụ thuộc vào giá trị Rx, Cx, Ry, Cy Tần số dao động HL TT f += 1 Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 119 f) Mạch 6. Mạch đa hài phi ổn có điều khiển Hình 6.43. Đa hài phi ổn có điều khiển Ngõ A là chân nhận tín hiệu điều khiển Khi A=1, giải thích giống mạch 4 phần đa hài phi ổn Khi A=0, làm cho cổng NAND có ngõ ra giữ nguyên ở mức cao nên mạchngưng dao động. IV. DAO ĐỘNG THẠCH ANH Tính chất và mạch tương đương của thạch anh: khi có yêu cấu tạo các mạch dao động có tần số ổn định cao mà dùng các biện pháp thông thường như ổn định nguồn cung cấp, ổn định tải, vẫn không đảm bảo được ổn định của tần số yêu cầu thì phải dùng nguồn thạch anh để ổn định tần số, vì thạch anh có những đặc tính vật lý rất tốt như độ bền cơ học cao, ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ảm và tác dụng hóa học. Thạch anh có tính áp điện, nghĩa là dưới tác dụng của điện trường thì sinh ra dao động cơ học và ngược lại, khi có dao động cơ học thì sinh ra điện tích, do đó có thể dùng thạch anh như một khung cộng hưởng. Tính chất dao động của thạch anh được biểu diễn bởi sơ đồ tương đương như hình sau: Hình 6.44 CRYSTAL Lq CqCp rq A C Q R Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 120 Trong đó Lq, Cq và rq phụ thuộc vào kích thước của thạch anh và cách cắt khối thạch anh. Thạch anh có kích thước càng nhỏ thì Lq, Cq và rq càng nhỏ, nghĩa là tần số cộng hưởng riêng của nó càng cao. Cp là điện dung giá đỡ Thường rq rất nhỏ nên khi tính toán người ta bỏ qua. Trở kháng tương đương của thạch anh được xác định như sau q pq qq p L CC s CL s sC sZ /)11( 1 .1)( 2 2 ++ + = Suy ra thạch anh có 2 tần số cộng hưởng: tần số cộng hưởng nối tiếp ứng với Z(s) = 0 và tần số cộng hưởng song song ứng với ứng với Z(s) = ∞ qq z CL 1=ω ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ += pqq p CCL 111ω Tuy nhiên vì Cp >> Cq nên pz ωω ≈ vì vậy biểu thức Zω thường được sử dụng. Tần số dao động của mạch được xác định bằng tần số dao động của thạch anh hơn là bằng các phần tử trong mạch. Ví dụ. Hình 6.45 CRYSTAL R 2k 60p 60p 10M Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 121 CÔNG TẮC CHỐNG DỘI DÙNG DAO ĐỘNG ĐA HÀI ĐƠN ỔN DAO ĐỘNG ĐA HÀI DÙNG CD4047BC Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 122 CD4047B có khả năng hoạt động như một mạch dao động đa hài bất ổn hay đơn ổn. Yêu cầu phải mắc thêm tụ điện ngoài (giữa chân 1, 3) và điện trở ngoài (giữa chân 2,3) để xác định độ rộng xung ngõ ra ở dạng đơn ổn và tần số ngõ ra ở dạng bất ổn Thiết lập mạch đa hài bất ổn dùng 4047B bằng cách đặt mức điện áp cao vào ngõ ASTABLE hoặc mức điện áp thấp vào ngõ ASTABLE Thiết lập mạch đa hài đơn ổn dùng 4047B bằng cách kích xung cạnh lên vào ngõ trigger + hoặc kích cạnh xuống vào ngõ trigger – Khi ngõ Reset o mức logic 1, ngõ ra Q = 0 Đặc tính Nguồn cung cấp: từ 3 đến 15V Khả năng chống nhiễu cao Tương thích với họ TTL Ứng dụng: - Mạch thời gian - Mạch trễ - Nhân tần - Chia tần - Tách đường bao Công thức tính độ rộng xung tAstable (10,11) = 4.4 RC tAstable (13) = 2.2 RC tMonostable (10,11) = 2.48 RC Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 123 Bài tập chương 6 1. Cho mạch hình, với nguồn cung cấp VVCC 9±= a). Giải thích hoạt động của mạch, vẽ dạng sóng VC và VOUT b). Từ dạng sóng ở trên, tìm biểu thức chu kỳ T của VOUT 2. Cho mạch hình. a). Giải thích hoạt động của mạch, vẽ dạng sóng VC và VOUT . b). Từ dạng sóng ở trên, tìm biểu thức chu kỳ T của ngõ ra VOUT c). Tính toán thiết kế mạch để ngõ ra như sau R D2 + - D1 Vout(t) C R R 2R 74HC14 R C VOUT 0,125ms 0,025ms 0v 5v Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 124 3. Thiết kế mạch đa hài bất ổn dùng OpAmp. a). Vẽ mạch, giải thích hoạt động của mạch, vẽ dạng sóng VC và VOUT . b). Từ dạng sóng ở trên, tìm biểu thức chu kỳ T của ngõ ra VOUT. Xác định giá trị các linh kiện để mạch có tần số ngõ ra f=5Khz; hệ số công tác q=70%; 0V Vγ = 4. Thiết tính một mạch dao động đơn ổn có biên độ ra từ (0V đến + 5V) và độ rộng xung Tx= 1 giây a) Vẽ dạng mạch và giải thích. b) Tính toán giá trị các linh kiện. 5. Cho mạch sau a) Vẽ dạng sóng tại điểm F và dạng sóng ngõ ra khi P1=5K b) Lặp lại câu a với gía trị biến trở P1 ở vị trí min và max c) Lặp lại câu a nếu tiếp điểm J1 được nối lại 6. Cho mạch sau a) Vẽ dạng sóng tại điểm F và dạng sóng ngõ ra khi P1=5K b) Lặp lại câu a với gía trị biến trở P1 ở vị trí min và max c) Lặp lại câu a nếu tiếp điểm J1 được nối lại d) Lặp lại câu a nếu đặt vào chân 2 tín hiệu có tần số 1khz e) Nhận xét gì nếu tăng tần số tín hiệu câu d f) Tìm trạng thái cấm cho mạch 0.1 uF 0.1 uF0.47 uF U33 555 2 6 7 4 8 5 Trigger Threshold Discharge Reset Vcc Output CV 2.2K 10K J1 1K P1 E F Bài giảng Kỹ thuật Xung Chương 6 Nguyễn Trọng Hải Trang 125 7. Cho mạch hình. a). Giải thích hoạt động của mạch, vẽ dạng sóng VX và VOUT1 . b). Từ dạng sóng ở trên, tìm biểu thức chu kỳ T của ngõ ra VOUT1 c). Tính toán các linh kiện để mạch có fout = 38Khz, q=40% E F J2J3 R3 1K C8 0.1uF INPUT C5 0.1uF LM555 2 5 3 7 6 4 8 1 TR CV Q DIS THR R VCC GND R4 2.2K C7 0.47uF C6 0.1uF F D1 1N414B OUTPUT +5V C5 1nF 10K P2 1 3 2 R5 1M VX 74HC14 C Vout1 I2 Vout2 R 74HC14 I1
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_xung_chuong_6_mach_da_hai.pdf