Bài giảng Kỹ thuật điện - Nguyễn Tuấn Hùng
Phần I: Mạch điện và đo lường điện
Gồm 5 chương cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện ( thông số, mô hình,
các định luật cơ bản), các phương pháp tính toán mạch điện một pha và ba pha ở chế độ
xác lập, đồng thời giới thiệu các cơ cấu đo lường điện và các đại lương không điện
Phần II: Máy điện
Trình bày nguyên lý, cấu tạo, các tính năng kỹ thuật và các ứng dụng của các loại
máy điện cơ bản thường gặp
Phần III: Thí nghiệm Kỹ thuật điện
g tính và trường hợp có dây trung tính 11.3. THÍ NGHIỆM 3: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 11.3.1. MỤC ĐÍCH VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM a. Mục đích thí nghiệm 1. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý máy biến áp (MBA) 2. Xác định thông số của MBA 3. Dựng đường đặc tính ngoài qua đó đánh giá chất lượng của máy biến áp b. Dụng cụ thí nghiệm Stt Tên thiết bị Ký hiệu Quy cách Số lượng 1 Máy biến áp cách ly 1 pha BA 110/220V/1KW 1 2 Máy biến áp tự ngẫu 1pha BAT 220V/250V/6.6A 1 3 Công tơ 1 pha KWH 220V/10A 1 4 Vôn mét V1, V10 0 ÷ 250 V 1 5 Vôn mét V2, V20 0 ÷ 250 V 1 6 Ampe mét A10 0 ÷ 1 A 1 7 Ampe mét A1 0 ÷ 9 A 1 8 Ampe mét A2 0 ÷ 5 A 1 9 Phụ tải (bóng đèn dây tóc) RPT 220V/75W 15 11.3.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM a. Thí nghiệm không tải Mắc mạch điện cho máy biến áp ở chế độ không tải - Điều chỉnh núm vặn BAT về vị trí 0 ( ngược chiều kim đồng hồ). 86 - Sau khi giáo viên kiểm tra mạch điện đóng cầu dao CD cung cấp điện cho BAT. - Chỉnh núm vặn BAT theo chiều kim đồng hồ để có điện áp ra là 110V (V10 = 110V ). - Theo dõi đĩa của công tơ quay 1 vòng hết bao nhiêu giây. Từ hằng số của công tơ bằng 400 vòng/1000wh ta tính được công suất tiêu thụ của MBA khi không tải. Po = 1000 . 3600 /( 600 . số giây ứng với 1 vòng ) - Dựa vào kết quả đo được tính các thông số MBA Kết quả đo và tính ghi vào bảng 8. Bảng 8 U10 U20 I10 P0 K R0 X0 cosϕ0 I10 bằng khoảng (2% ÷ 10% )I1đm b. Thí nghiệm ngắn mạch Mắc sơ đồ mạch điện máy biến áp ở chế độ ngắn mạch - Xoay núm vặn của biến áp tự ngẫu về 0 ( ngược chiều kim đồng hồ). - Sau khi giáo viên kiểm tra mạch điện, đóng cầu dao CD cung cấp điện cho BAT, xoay núm vặn của BAT theo chiều kim đồng hồ để tăng điện áp ngõ ra sao cho dòng điện trong dây quấn sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp đạt giá trị định mức: I1đm = I1ng = 8A ( gía trị này đọc trên đồng hồ A1) I2đm = I2ng = 5A ( gía trị này đọc trên đồng hồ A2) Đo các số liệu rồi ghi vào bảng 9. Dựa vào kết quả đo, tính các thông số ngắn mạch rồi ghi vào bảng 9. Công thức tính các thô ng số ngắn mạch. Áp dụng công thức trên để tính Png Bảng 9 Kết quả đo Kết quả tính U1ng U2ng I1ng I2ng Png U1ng% Zng Rng Xng cosϕng c. Thí nghiệm có tải - Mắc sơ đồ mạch điện máy biến áp ở chế độ ngắn mạch - Xoay núm vặn BAT về vị trí 0. 87 - Sau khi giáo viên kiểm tra xong, đóng cầu dao CD cung cấp điện cho BAT - Vặn núm vặn của BAT theo chiều kim đồng hồ khi V2 = 220V - Giữ nguyên núm vặn của BAT - Thay đổi RPT bằng cách thay đổi số lượng bóng đèn (đóng công tắc K) - Các số liệu đo được ghi vào bảng 10. - Dựa vào kết quả đo được tính các thông số còn lại rồi ghi vào bảng 10. - Công thức tính các thông số có tải : P2 = U2 I2 cosϕ P1 = U1 I1 cosϕ η = P2/P1.100% Bảng 10 Kết quả đo Kết quả tính RPT U1 U2 I1 I2 P1 P2 η% 0 3 bóng 5 bóng 8 bóng 11 bóng 15 bóng Theo kết quả ở bảng 10, sinh viên phải dựng đặc tính ngoài của MBA, từ đó đưa ra nhận xét về chất lượng của MBA. Nhận xét của sinh viên: Sinh viên phải vẽ đường đặc tính ngoài 11.4. THÍ NGHIỆM 4: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA 11.4.1. MỤC ĐÍCH VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM a. Mục đích thí nghiệm 1. Tìm hiểu cấu tạo của động cơ không đồng bộ rô to lồng sóc ba pha. 2. Kiểm tra sơ bộ chất lượng một động cơ, xác định các đầu dây ra để biết cách đấu một động cơ 3 pha 3 . Tập đấu dây, khởi động và đổi chiều quay động cơ ở hai cách đấu sao và đấu tam giác b. Dụng cụ thí nghiệm Bảng 11 Stt Tên thiết bị Kí hiệu Quy cách Số lượng 1 Nguồn 220V xoay chiều 220V~ 1 2 Động cơ không đồng bộ 3 pha ĐC3 220V/380V/ 0,18KW 1 3 Vôn mét V1 0÷450 V 1 4 Vôn mét V 0÷15 V 1 88 5 Megaohm MΩ 1 6 Đồng hồ vạn năng VOM 1 7 Cầu dao đảo K2 30 A 1 8 Ampe mét A1 1 9 Watt mét KW 1 10 Biến áp tự ngẫu BAT 220V/250V/6.6A 1 11.4.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM a. Tìm hiểu cấu tạo động cơ Mở nắp động cơ xem cấu tạo dây quấn của stato và rôto lồng sóc b. Kiểm tra cơ khí Dùng tay quay trục động cơ xem có bị kẹt trục, ổ bi có bị rơ, mòn hay không ? c. Kiểm tra dây quấn Dùng 1 đầu Megaohm nối lần lượt vào từng đầu dây stato (A, B, C) của động cơ, đầu còn lại của Megaohm cho tiếp xúc với vỏ máy (hình 11.4.2.a) Nếu điện trở cách điện của dây quấn stato với vỏ động cơ Rcđ ≥0,5 MΩ thì đạt yêu cầu. Nếu Rcđ = 0 Ω, dây quấn stato chạm vỏ phải sửa chữa. Z B C Y MΩ X A Hình 11.4.2.a d . Đo điện trở ba cuộn dây stato Dùng đồng hồ DVM ( đồng hồ số) để ở giai đo điện trở để đo điện trở ba cuộn dây AX, BY, CZ. Ghi các giá trị điện trở của ba cuộn dây stato: RAX = RBY = RCZ = Nếu RAX = RBY = RCZ thì tốt Nếu RAX ≠ RBY ≠RCZ thì dây quấn stato bị chạm, có sự cố, phải sửa chữa. Chú ý : Hai đầu dây của một cuộn có một giá trị điện trở nào đó ( khoảng vài ôm tới vài chục ôm). còn hai đầu dây khác cuộn có điện trở bằng ∞. Ví dụ AY, BX, CX có điện trở bằng ∞ e. Xác định các đầu đầu A, B, C và các đầu cuối X, Y, Z của ba cuộn dây stato Khi đặt vào 2 cuộn dây stato của động cơ một điện áp Uđm mà rô to đứng yên thì tương đương với hiện tượng ngắn mạch động cơ, dòng điện trong dây quấn rất lớn sẽ làm cháy động cơ, do đó phải hạn chế điện áp đặt vào động cơ sao cho dòng điện I qua động cơ là Iđm ( trong thí nghiệm này thì Iđm = 0,4A). - Sau khi giáo viên kiểm tra mạch điện, xoay núm vặn của BAT về 0 89 ( vặn ngược chiều kim đồng hồ). - Đóng cầu dao CD cung cấp điện cho BAT. - Chỉnh núm vặn BAT theo chiều kim đồng hồ sao cho dòng điện qua ampe kế A1 là 0,4A. - Nếu kim lệch phải và vôn kế chỉ vài vôn thì các đầu dây trên sơ đồ là đúng (X nối B: cuối cuộn này nối đầu cuộn kia ) - Nếu vôn kế chỉ 0V thì các đầu dây trên sơ đồ là X nối Y, cuối cuộn này nối cuối cuộn kia như hình 11.4.2.c Hình 11.4.2.c CD BAT A1 V X B Y 2 Iđm A 3 0 220V~ - Khi đã xác định AX, BY đổi vị trí cuộn BY và cuộn CZ để xác định C,Z như hình 11.4.2.d Hình 11.4.2.d CD BAT A1 V X C Z 2 0 220V~ A 3 Iđm f. Cho động cơ chạy thử Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 11.4.2.e ( động cơ đấu sao) Ghi các giá trị : IA = IB = IC = Nếu IA = IB = IC và động cơ quay không có tiếng ù là tốt. Chỉ cho phép IA , IB , IC lệch nhau 15% Dòng điện không tải I0 tính theo phần trăm Iđm của động cơ 3 pha tra theo bảng 12 Bảng 12 Pđm (KW) I0 nđb(vòng/ph) 3000 1500 1000 750 0,1 - 0,5 55(%) 70(%) 80 (%) 90(%) 90 0,51 –1 40 55 60 65 1,1 – 5 35 50 55 60 5,1 – 10 25 45 50 55 10,1 – 25 20 40 45 40 25,1 - 50 18 35 40 45 g. Khởi động trực tiếp và đảo chiều quay động cơ 1. Khởi động trực tiếp - Mắc sơ đồ mạch điện đảo chiều quay động cơ Yêu cầu giáo viên kiểm tra mạch điện. Chú ý: Cầu dao đảo K2 có 2 vị trí: Y và ∆ Ikđ và I0 bằng ampe kế A2 nhưng tại các thời điểm khác nhau. - Đóng K2 sang vị trí Y, đóng cầu dao CD, lấy số liệu ghi vào bảng 13 - Ngắt cầu dao CD để động cơ ngừng quay (n = 0) - Đóng K2 sang vị trí ∆, đóng cầu dao CD, lấy số liệu ghi vào bảng 13 Chú ý : Dòng điện khởi động (Ikđ) và công suất khởi động (Pkđ) là dòng điện và công suất ngay tại thời điểm vừa đóng cầu dao, cần quan sát ngay. Còn I0 và P0 là các giá trị khi động cơ đạt tốc độ định mức và không tải. Bảng 13 Chế độ khởi động sao sang tam giác Ikđ I0 Pkđ P0 Nối hình sao Nối hình tam giác 2. Đảo chiều động cơ Đổi vị trí 2 pha A, B, giữ nguyên pha C Phần nhận xét của sinh viên: h . Khởi động sao – tam giác ( Y/∆ ) Khởi động Y/∆ để giảm dòng khởi động của động cơ - Giữ nguyên sơ đồ mạch điện - Đóng K2 sang vị trí Y. - Đóng CD cung cấp điện cho động cơ. - Ghi số liệu vào hàng 1 bảng 14 - Động cơ đang quay chuyển K2 sang vị trí ∆ - Ghi số liệu vào hàng 2 bảng 14 Bảng 14 Chế độ khởi động Ikđ I0 Pkđ P0 Nối sao Nối tam giác 91 11.5. THÍ NGHIỆM 5: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA 11.5.1. MỤC ĐÍCH VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM a. Mục đích thí nghiệm 1. Tìm hiểu cấu tạo của động cơ không đồng bộ một pha . 2. Kiểm tra sơ bộ chất lượng một động cơ, xác định các đầu dây ra để biết cách đấu một động cơ 1 pha 3. Tập đấu dây, khởi động và đổi chiều quay động cơ b. Dụng cụ thí nghiệm Bảng 11 Stt Tên thiết bị Kí hiệu Quy cách Số lượng 1 Nguồn 220V xoay chiều 220V~ 1 2 Động cơ không đồng bộ 1 pha ĐC 1~ 220V/110V/ 0,75KW 1 3 Vôn mét V1 0÷ 450 V 1 4 Vôn mét V 0÷ 15 V 1 5 Megaohm MΩ 1 6 Đồng hồ vạn năng VOM 1 7 Ampe mét 1 11.5.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM a. Tìm hiểu cấu tạo động cơ Mở nắp động cơ xem cấu tạo dây quấn của stato và rôto lồng sóc b. Kiểm tra cơ khí Dùng tay quay trục động cơ xem có bị kẹt trục, ổ bi có bị rơ, mòn hay không ? c. Kiểm tra sự cách điện cùa dây quấn stato với vỏ động cơ. Dùng 1 đầu Megaohm nối lần lượt vào từng đầu dây stato ( A1, A2, B1, B2) cùa động cơ, đầu còn lại của Megaohm cho tiếp xúc với vỏ máy . Nếu điện trở cách điện của dây quấn stato với vỏ động cơ Rcđ ≥ 0,5 MΩ thì đạt yêu cầu. Nếu Rcđ = 0Ω, dây quấn stato chạm vỏ phải sửa chữa. d. Đo điện trở cuộn chạy ( pha chính) và cuộn đề ( pha phụ) Mắc mạch điện như hình 11.5.2.b A2 A1 92 B1 B2 MΩ Hình 11.5.2.b Bật công tắc của DVM ( đồng hồ số) tới vị trí Ω Đo điện trở hai cuộn dây A1A2 và B1B2, hình 11.5.2.b đang đo điện trở của B1B2 Ghi giá trị của chúng vào bảng 1 và kết luận cuộn nào là cuộn chạy, cuộn nào là cuộn đề Bảng 1 Giá trị điện trở Kết luận Cuộn A1A2 Cuộn B1B2 Chú ý: Điện trở cuộn đề lớn hơn điện trở cuộn chạy. Đo điện áp nguồn, điện áp của tụ điện, điện áp của cuộn chạy và cuộn đề. Ghi các giá trị đo vào bảng 2 Bảng 2 Điện áp Giá trị Ghi chú Tụ điện C Cuộn đề Cuộn chạy Điện áp nguồn e. Đảo chiều động cơ 1 pha. Muốn đảo chiều động cơ 1 pha ta đảo đầu cuộn chạy hoặc đảo đầu cuộn đề Quan sát chiều quay của động cơ Động cơ có đảo chiều quay không? Có Không 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_dien_nguyen_tuan_hung.pdf