Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 6: Cấu trúc thị trường sản phẩm

 Khái niệm

1. cạnh tranh hoàn hảo

Cạnh tranh hoàn hảo là thị trường trong đó có nhiều người mua và nhiều người bán và

không người mua và người bán nào có thể ảnh hưởng đến giá cả thị trường.

 Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo

 Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán trên thị trường.

 Sản phẩm đồng nhất.

 Thông tin đầy đủ.

 Không có trở ngại đối với việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường.

 Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo

 Doanh nghiệp là người chấp nhận giá trên thị trường.

 Đường cầu của doanh nghiệp co gi4n hoàn toàn

 Đường doanh thu cận biên của doanh nghiệp co gi4n hoàn toàn., và trựng với đường cầu

 

pdf45 trang | Chuyên mục: Kinh Tế Vi Mô | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 6: Cấu trúc thị trường sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
iá cao về sản phẩm, 
không muốn chờ đợi lâu để mua. D2
là đ−ờng cầu của nhóm ng−ời đông 
đảo hơn sẵn sàng bỏ sản phẩm nếu 
giá cao.
26
Phân biệt giá theo thời kỳ
Q1 QQ2
MR2
MR1 D1
ATC= MC
Chiến l−ợc lúc đầu DN mới đ−a sp ra 
thị tr−ờng họ độc quyền ban với mức 
giá P1, sau khi nhóm thứ nhất đ4 mua 
sp rồi, nhà đq mới hậ giá xuống P2 để 
bán cho nhóm ng−ời đông đao hơn 
ứng với đ−ờng cầu D2
2.1.10. Phân biệt giá khi có thế lực thị tr−ờng
2.1.10.5 Phân biệt giá theo thời điểm
P
P1
MC
D1 là đ−ờng 
cầu trong thời 
27
Phân biệt giá theo thời điểm
Q2 QQ1
P2
MR1
D1
MR2
D2
gian cao điểm 
và D2 là 
đ−ờng cầu 
không phải 
trong thời gian 
cao điểm
2.1.10. Phân biệt giá khi có thế lực thị tr−ờng
2.1.10.6. Đặt giá hai phần
P
T* = CS
28
Giá cả hai phần với một ng−ời tiêu dùng duy nhất
P*
0 Q
D
MC
2. thị tr−ờng độc quyền thuần tuý
2.2.1. Đặc điểm của thị tr−ờng và doanh nghiệp độc quyền mua
Đặc điểm của thị tr−ờng
Thị tr−ờng độc quyền mua là thị tr−ờng chỉ có một ng−ời mua duy nhất một loại
Khái niệm: Thị tr−ờng độc quyền mua là thị tr−ờng chỉ có một 
ng−ời mua nh−ng có nhiều ng−ời bán.
29
hàng hoá, dịch vụ nào đó.
 Đặc điểm của doanh nghiệp độc quyền mua:
 Trên thị tr−ờng độc quyền mua, sức mạnh thị tr−ờng thuộc về ng−ời mua. Do
đó doanh nghiệp độc quyền có thể mua hàng hoá hoặc dịch vụ với mức giá thấp
hơn trong điều kiện cạnh tranh.
 Nhu cầu của doanh nghiệp cũng chính là nhu cầu của thị tr−ờng.
2.2.2. Đ−ờng cung và đ−ờng chi tiêu cận biên
Chi tiêu cận biên (ME): là
mức thay đổi của tổng chi
tiêu do thay đổi một đơn vị
sản l−ợng hàng hoá đ−ợc
ME
S
P
DN là ng−ời mua duy nhất đứng tr−ớc đ−ờng cung của thị tr−ờng. Đ−ờng 
cung này phản ánh các mức giá mà ng−ời bán sẵn sàng bán ở các mức sản 
l−ợng khác nhau, là hàm của mức giá mà ng−ời tiêu dùng trả. Vì vậy 
đ−ờng cung của thị tr−ờng là đ−ờng chi tiêu bình quân. S = AE
30
mua.
PC
P1
Q
MV≡ D
A
C
B
DWL
Độc quyền mua
Do chỉ có một ng−ời mua 
duy nhất nên đ−ờng cầu 
của nhà ĐQ mua chính là 
đ−ờng tổng giá trị đối với 
ng−ời mua. Hay đ−ờng cầu 
trùng với đ−ờng giá trị cận 
biên của DN (MV)
Q1
2. thị tr−ờng độc quyền thuần tuý
2.2.3. Lựa chọn sản l−ợng của doanh nghiệp độc quyền mua
Nhà độc quyền mua sẽ mua số l−ợng hàng hoá, dịch vụ
cho đến khi đơn vị sản l−ợng đem lại giá trị cận biên bằng
với chi tiêu cận biên để trả cho đơn vị mua cuối cùng, tức
31
là MV=ME.
 Giá trị ròng của việc mua hàng đ−ợc xác định theo công thức:
NB = TV – TE
Trong đó: TV là tổng giá trị thu đ−ợc đối với ng−ời mua hàng, TE là tổng chi
tiêu.
Lợi ích ròng đ−ợc tối đa hoá khi NB’ = 0
NB’ = (TV – TE)’ = MV – ME = 0
Vì vậy: MV = ME
2. thị tr−ờng độc quyền thuần tuý
2.2.4. Sức mạnh độc quyền mua
Chỉ số đánh giá sức mạnh độc quyền và chỉ số Lerner:
 Sức mạnh độc quyền mua
P - MV
 L =
1
 L =hay
32
P sE
 Chi phí x_ hội của sức mạnh độc quyền mua
Độc quyền mua làm cho sản l−ợng thấp hơn và giá bán thấp 
hơn trong điều kiện cạnh tranh.
Độc quyền mua làm giảm thặng d− sản xuất và thặng d− tiêu 
dùng của x4 hội. 
3. Cạnh tranh có tính độc quyền
 Khái niệm
Thị tr−ờng cạnh tranh độc quyền là thị tr−ờng trong đó có nhiều ng−ời bán một sản phẩm
nhất định nh−ng sản phẩm của mỗi ng−ời bán ít nhiều có sự phân biệt đối với ng−ời tiêu
dùng.
 Đặc điểm của thị tr−ờng
 Có nhiều ng−ời mua và nhiều ng−ời bán,
33
 Sẩn phẩm có sự phân biệt
 Tự do gia nhập hoặc rút lui khỏi thị tr−ờng.
 Đặc điểm của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có sức mạnh độc quyền nh−ng luôn bị đe dọa bởi sức ép cạnh tranh tiềm
tàng của các doanh nghiệp khác cung ứng những sản phẩm t−ơng đồng.
Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau do bán các sản phẩm khác biệt, có thể thay thế
đ−ợc cho nhau nh−ng không phải thay thế hoàn toàn.
Doanh nghiệp là ng−ời chấp nhận mặt bằng giá chung của thị tr−ờng, nh−ng doanh
nghiệp cũng có quyền chi phối đến giá cả của riêng mình.
3. Cạnh tranh có tính độc quyền
P*
P
ATC
MC
Mỗi DN cạnh tranh có tính độc 
quyền sx ra một loại sản phẩm 
khác biệt, vì vậy mỗi DN có một 
đ−ờng cầu riêng. 
Do đó, đ−ờng cầu của DN cạnh 
tranh có tính độc quyền là đ−ờng 
34
Đ−ờng cầu và doanh thu cận biên của 
doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền 
Q* Q
MR
D
nghiêng xuống d−ới giống nh− 
doanh nghiệp độc quyền nh−ng 
co gi4n hơn.
Đ−ờng MR cũng dốc xuống và 
nằm bên d−ới đ−ờng cầu 
(MR < P).
3. Cạnh tranh có tính độc quyền
 Mức sản l−ợng tối đa hoá lợi nhuận Q* của doanh nghiệp cạnh
tranh có tính độc quyền đ−ợc xác định theo nguyên tắc doanh
thu cận biên bằng chi phí cận biên.
MR = MC
35
 Do doanh thu cận biên luôn nhỏ hơn giá bán MR < P, nên doanh
nghiệp cạnh tranh có tính độc quyền cũng đặt giá cao hơn chi
phí cận biên giống nh− doanh nghiệp độc quyền.
 Khoảng cách giữa P và MC đo sức mạnh độc quyền của doanh
nghiệp và đ−ợc xác định theo chỉ số Lerner.
3. Cạnh tranh có tính độc quyền
PLR
P
LATC
LMC
E
PSR
P
ATC
MC
36
QSR QO QLR
Q
LMR
DLR
MR
DSR
Cân bằng ngắn hạn và dài hạn trong cạnh tranh độc quyền 
- Cõn bằng ngắn hạn: MR = MC
- Cõn bằng dài hạn: LMR = LMC và P = LATC (# LATCmin)
Giống nhau: 
- Đều có lợi nhuận kinh tế bằng 0.
- Không có động cơ gia nhập và rút khỏi ngành.
Khác nhau:
- D− thừa năng lực sản xuất: Trong dài hạn các DNCTHH sx tại mức
sản l−ợng hiệu quả, trong khi các DNCTĐQ sản xuất ở mức sản
l−ợng thấp hơn, cho thấy các DNCTĐQ có thể tăng sx và giảm mức
chi phí sx trung bình.
- Quan hệ giữa MC và P: 
DNCTHH: P = MC
DNCTĐQ: P > MC
Thực tế cho thấy DNCTĐQ hoạt động trên đoạn dốc xuống của
đ−ờng ATC, do vậy MC MC. 
Điều này dẫn đến thị tr−ờng CTĐQ có một khoản phúc lợi mất
không.
37
 Giống nhau:
P > MC vì việc tối đa hoá lợi nhuận đòi hỏi MR = MC. Do 
đ−ờng cầu dốc xuống, MR < P.
 Khác nhau:
Nhà ĐQ là ng−ời bán duy nhất đối với sản phẩm không có
hàng hoá thay thế gần gũi, nên nó có thể kiếm lợi nhuận
kinh tế d−ơng ngay cả trong dài hạn.
CTĐQ, do có sự tự do vào thị tr−ờng, lợi nhuận kinh tế của
DN trong thị tr−ờng này bị ép xuống 0.
38
3. Cạnh tranh có tính độc quyền
 Phân biệt theo đối t−ợng.
 Phân biệt theo sản phẩm
39
 Phân biệt theo khối l−ợng
 Phân biệt theo hình thức thanh toán
4. độc quyền tập đoàn (nhóm)
 Khái niệm
Thị tr−ờng độc quyền tập đoàn là thị tr−ờng trong đó có một vài doanh nghiệp sản xuất
toàn bộ hay hầu hết mức cung của thị tr−ờng về một loại sản phẩm hay dịch vụ nào đó
 Đặc điểm của thị tr−ờng
 Số l−ợng ng−ời bán tham gia thị tr−ờng t−ơng đối ít : do vậy mỗi ng−ời bán sẽ cung
ứng một mức sản l−ợng rất lớn.
40
 Sản phẩm có thể phân biệt hoặc không phân biệt.
 Các doanh nghiệp mới khó hoặc không thể đi vào thị tr−ờng do các hàng rào chắn lối,
hoặc các doanh nghiệp trong ngành tiến hành các hành động chiến l−ợc
 Đặc điểm của doanh nghiệp
 Có sự phụ thuộc rất lớn giữa các doanh nghiệp tham gia thị tr−ờng. Mỗi doanh nghiệp
khi đ−a ra quyết định cho mình đều phải cân nhắc đến phản ứng của các doanh nghiệp
đối thủ cạnh tranh với mình.
 áp lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp tuỳ thuộc vào chiến l−ợc mà doanh nghiệp lựa
chọn..
PPm
Các DN ĐQ nhóm sẽ tối đa hoá TP 
chung nếu họ ứng xử nh− một nhà ĐQ 
gồm nhiều cơ sở. Trong tr−ờng hợp này 
các DN trong ngành cấu kết với nhau để 
tối đa hoá TP.
Cấu kết là một thoả thuận công khai 
hoặc ngầm giữa các DN nhằm trách cạnh 
tranh với nhau.
Sau khi xác định tổng TP các DN sẽ phân 
chia theo tỷ trọng thị tr−ờng mà họ thoả 
41
Cấu kết so với cạnh tranh
Qm QQc
Pc
MR D
ATC= MCthuận.
Thực tế rất khó ngăn cản các DN vi 
phạm thoả thuận chung, dẫn đến DN nào 
đó sẽ tăng TP nh−ng DN khác lại giảm.
Cấu kết giữa các DN khi đ−ợc chấp nhận 
về mặt pháp lý đ−ợc gọi là Cartel 
(OPEC)
PP0
A
MC2
MC1
B
Đ−ờng cầu gẫy khúc là sự hợp thành
của hai đ−ờng cầu riêng biệt, nên sẽ có
hai đ−ờng MR t−ơng ứng.
Giữa hai đ−ờng MR có một khoảng
cách, nên MC có thể thay đổi nh−ng
vẫn bằng MR ở một mức đầu ra – Q0. 
Vì vậy giá cả vẫn ở mức P0.
Các DN trong thị tr−ờng này không
muốn thay đổi P vì việc đó có thể gửi
42
Đ−ờng cầu g_y khúc
QQ0
MR1
E
D’
MR2
F
một thông điệp sai lệch đến đối thủ
cạnh tranh, dẫn tới cuộc chiến về giá.
Mô hình này giải thích tính cứng nhắc 
về giá nh−ng không giải thích vì P0 lại 
hình thành nh− vậy.
Khắc phục tình trạng này, thị tr−ờng
xuất hiện ng−ời lãnh đạo giá (thay
phiên hoặc DN có uy tín lớn).
 Những trò chơi trong kinh tế mà các doanh nghiệp tiến
hành có thể là hợp tác hay không hợp tác. Các DN ĐQ 
nhóm cũng nh− vậy, họ có thể hợp tác hay cấu kết hoặc
có thể không hợp tác hay không cấu kết.
 Nếu không cấu kết thì các DN có thể rơi vào “tình thế
l−ỡng nan”: 
Tăng giá thì các DN khác không tăng giá, dẫn đến mất
thị tr−ờng. 
Giảm giá thì các DN cạnh tranh khác sẽ giảm theo làm
sản l−ợng tăng không đáng kể. Tình trạng này giống nh− 
tình thế khó xử của ng−ời tù.
43
 Tình thế l−ỡng nan của ng−ời tù là câu chuyện về hai phạm nhân
vừa bị cảnh sát bắt, trong cuộc chơi giữa hai ng−ời bị tình nghi
phạm tội. Bản án mà mỗi ng−ời phụ thuộc vào quyết định thú
nhận hay im lặng của anh ta và phụ thuộc vào quyết định của
ng−ời kia.
 Minh hoạ: Tính thế l−ỡng nan của ng−ời tù == > DNĐQ trong lý
thuyết trò chơi.
 Chiến l−ợc trội hay chiến l−ợc tối −u: là chiến l−ợc tốt nhất cho một
đối thủ cho dù chiến l−ợc của đối thủ kia là gì.
 ý nghĩa đối với ĐQ nhóm:
- Cho thấy lợi ích cá nhân có thể ngăn cản mọi ng−ời duy trì sự
hợp tác với nhau, mặc dù sự hợp tác có lợi cho cả hai bên.
- Câu chuyền về tình thế l−ỡng nan của ng−ời tù cho thấy các nhà 
ĐQ nhóm khó duy trì sự hợp tác, trong khi sự hợp tác đem lại lợi
ích lớn nhất cho họ. 
44
B
A Đặt giá thấp Đặt giá cao 
4. độc quyền tập đoàn
Lý thuyết trò chơi: Đây là lý thuyết dùng để phân tích việc ra
quyết định của các bên tham gia thị tr−ờng trong tình huống vừa có
mâu thuẫn vừa hợp tác với nhau. Ma trận sau mô phỏng cuộc chơi
của 2 doanh nghiệp.
Đặt giá thấp
1 0
1 3
Đặt giá cao
3 2
0 2
45

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_6_cau_truc_thi_truong_san.pdf