Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Nội dung

 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá TSCĐ.

 Vận dụng các tài khoản kế toán trong xử lý các

giao dịch liên quan đến TSCĐ.

 Trình bày tài sản cố định trên báo cáo tài

chính.

 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.

pdf33 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
g lại; 
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng 
tin cậy; 
– Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; 
– Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. 
• Tiêu chuẩn giá trị để ghi nhận là TSCĐ vô hình là từ 30 
triệu đồng trở lên, thời gian sử dụng trên 1 năm. 
XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ 
38 
• Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh 
nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính 
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn 
sàng sử dụng 
• Các trường hợp xác định Nguyên giá TSCĐ vô 
hình tham khảo mục xác định Nguyên giá của 
TSCĐ hữu hình. 
2/14/2017 
20 
 CHI PHÍ SAU KHI GHI NHẬN BAN ĐẦU 
39 
Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầu 
tương tự như TSCĐ hữu hình. 
Bài tập thực hành 
40 
1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản phẩm 
và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằng sáng chế. 
2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua một 
căn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm với giá 
500 lượng vàng (giá 33 triệu đ/lượng). Lệ phí trước bạ của 
căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theo đánh giá 
của công ty, giá trị của từng tài sản như sau : 
• Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng 
• Giá trị quyền sử dụng đất : 350 lượng vàng 
Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường 
hợp sau: 
2/14/2017 
21 
41 
3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất 
trong thời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. 
Để sử dụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi 
ngân hàng các khoản sau: 
 Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng 
 Chi san lấp mặt bằng : 1,2 tỷ đồng 
 Chi phí khác : 0,5 tỷ đồng 
4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá 
mua trả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm 
trong 3 năm với giá 2,4 tỷ đồng. Chi đăng ký nhãn hiệu 
sản phẩm thương mại bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Thủ 
tục phí đăng ký được thanh toán bằng tiền và công ty 
đã tạm ứng cho nhân viên lo thủ tục là 200.000 đồng. 
Bài tập thực hành 
NỘI DUNG 2 
42 
ỨNG DỤNG VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN 
2/14/2017 
22 
Tài khoản sử dụng 
Bên Nợ Bên Có 
• Nguyên giá TSCĐ tăng 
trong kỳ (do mua sắm, 
xây dựng, nhận vốn góp, 
được cấp ) 
• Điều chỉnh tăng nguyên 
giá 
• Nguyên giá TSCĐ giảm 
trong kỳ (do nhượng 
bán, thanh lý, kiểm kê 
phát hiện thiếu ) 
• Điều chỉnh giảm nguyên 
giá 
Nguyên giá TSCĐ hiện có ở DN 
Dư Nợ 
Tài khoản 211/213 
Tài khoản 214 
Bên Nợ Bên Có 
• Giá trị hao mòn của TSCĐ 
giảm do thanh lý, nhượng 
bán, góp vốn liên doanh, 
... 
• Giá trị hao mòn của 
TSCĐ tăng do trích khấu 
hao 
• Giá trị hao mòn lũy kế 
của TSCĐ hiện có tại đơn 
vị 
Dư Có 
Tài khoản sử dụng 
2/14/2017 
23 
Các nghiệp vụ phát sinh cơ bản 
Nghiệp vụ tăng TSCĐ 
• Tăng do mua ngoài 
• Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng 
• Tăng do nhận biếu tặng 
• Tăng do trao đổi 
Nghiệp vụ giảm TSCĐ 
• Thanh lý nhượng bán 
45 
TK 211, 213 
TK 133 
TK 111, 331.. 
TK 333 
Lệ phí trước bạ 
Giá mua 
Chi phí trước khi sử dụng 
TK 111, 331.. 
Mua Tài sản cố định sẵn sàng sử 
dụng ngay trong kỳ 
46 
2/14/2017 
24 
TK 211, 213 
TK 111, 331.. 
TK 3333, 3339 
Thuế nhập khẩu, lệ phí 
Trị giá mua 
 Chi phí trước khi sử dụng 
TK 33312 
Thuế GTGT 
hàng NK 
TK 1332 
Nhập khẩu Tài sản cố định 
47 
Bài tập thực hành 
48 
1. DN mua một thiết bị về sử dụng ngay với giá chưa 
thuế 50.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh 
toán. Chi phí vận chuyển 2.000.000 đ, thuế GTGT 
10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt. 
2. DN nhập khẩu một xe hơi hiệu Toyota với giá mua 
1.000.000.000 đ chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu 
60%, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH. Chi phí cho 
việc làm thủ tục giấy tờ, tân trang là 20.000.000 đ 
bằng tiền mặt. 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
2/14/2017 
25 
TK 241 
TK 1332 
TK 111, 331.. 
TK 333 
Lệ phí trước bạ 
Giá mua 
Chi phí trước khi sử dụng 
TK 111, 331.. 
Mua tài sản cố định chưa sẵn 
sàng sử dụng ngay trong kỳ 
TK 211, 213 
Khi sẵn sàng 
sử dụng 
49 
Bài tập thực hành 
50 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá 
chưa thuế 2.000.000.000 đ, thuế GTGT 10%, trả bằng 
chuyển khoản. Doanh nghiệp chưa đưa tài sản vào 
sẵn sàng sử dụng. 
2. Dây chuyền trên phải trải qua giai đoạn lắp đặt, tư vấn 
chuyên gia với khoản phí là 200.000.000 đ trả bằng 
TGNH; xuất nguyên vật liệu chạy thử nghiệm là 
50.000.000 đ. Sau khi hoàn tất thử nghiệm và huấn 
luyện DN đưa tài sản vào sử dụng. 
2/14/2017 
26 
51 
3. DN mua một căn nhà với trị giá 6.500.000.000 đ dùng 
làm phòng giao dịch với khách hàng, đã thanh toán 
bằng TGNH. Tài sản phải tân trang lại. 
4. Công ty đã sửa chữa lại và trang trí nội thất với giá 
chưa thuế là 800.000.000 đ, thuế GTGT 10%, thanh 
toán bằng chuyển khoản. 
5. Sau khi công việc sửa chữa hoàn tất, DN quyết định 
đưa toà nhà vào sử dụng. Giá trị quyền sử dụng đất là 
3.000.000.000 đ. 
Bài tập thực hành 
TK 331 TK 242 TK 635 
TK 1332 
TK 111, 331 
Trị giá mua trả ngay 
Lãi trả chậm Phân bổ lãi 
Chi phí trước khi sử dụng 
TK 211, 213 
Tài sản cố định mua trả chậm 
52 
2/14/2017 
27 
53 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 
tháng với số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. 
Giá mua trả ngay của thiết bị là 200 triệu đồng (giá 
chưa thuế, thuế suất 10%). 
Bài tập thực hành 
TK 211, 213 
TK 711 
TK 1332 
TK 111, 331 
Giá trị TSCĐ được biếu tặng 
CP trước khi sử dụng 
Tài sản cố định được biếu tặng 
54 
2/14/2017 
28 
TK 211/213 
TK 214 
TK 811 
TK 111 
TK 133 
TK 711 
TK 111, 112 
TK 3331 
 Thanh lý/Nhượng bán Tài sản 
cố định 
1 
2 
3 
55 
Bài tập thực hành 
56 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã hao 
mòn 20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng bán trả bằng 
TM 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNH giá 
bán 20.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%. 
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 
cho Công ty X: 
– Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ 
– Giá bán chưa có thuế GTGT : 180.000.000đ 
– Thuế GTGT phải nộp : 18.000.000đ 
– Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh toán. 
– Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước 
khi bán thiết bị là 20.000.000đ. 
2/14/2017 
29 
TK 214 
TK 627 
TK 641 
TK 642 
TK 211, 213 
Ghi giảm hao 
mòn TSCĐ 
Trích KH TSCĐ dùng 
trong sản xuất 
Trích KH TSCĐ dùng 
trong bán hàng 
Trích KH TSCĐ dùng 
trong QLDN 
Khấu hao tài sản cố định 
57 
Bài tập thực hành 
58 
1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho 
hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế 
GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm là 20 triệu 
đồng. Thời gian sử dụng là 60 tháng. 
2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn 
phòng, nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 
tháng, đến cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng. 
Thực hiện trích khấu hao tăng hoặc giảm (theo 
phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau: 
2/14/2017 
30 
NỘI DUNG 3 
59 
Trình bày thông tin trên báo 
cáo tài chính 
Trình bày báo cáo tài chính 
• Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình 
bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông 
tin sau: 
– Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu 
hình; 
– Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng hữu 
ích hoặc tỷ lệ khấu hao; 
– Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại 
vào đầu năm và cuối kỳ. 
60 
2/14/2017 
31 
Trình bày báo cáo tài chính 
61 
Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) 
phải trình bày các thông tin: 
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; 
• Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; 
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố; 
• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang; 
• Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong 
tương lai; 
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng; 
• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn 
sử dụng; 
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý; 
• Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình. 
Bài tập thực hành 
62 
Số dư đầu kỳ: 
TK 211: 10.000.000.000đ 
TK 214: 2.000.000.000đ (khấu hao hàng tháng ở bộ phận bán hàng: 
50 triệu đồng, ở bộ phận QLDN: 70 triệu đồng) 
Trong tháng 12/20X1, tại công ty Hoàng Minh có tình hình tài sản cố 
định hữu hình như sau: 
1. DN mua sắm và đưa vào sử dụng ở bộ phận bán hàng một tài 
sản cố định hữu hình. Giá mua chưa có thuế 220.000.000 đ, thuế 
GTGT 5%. Chi phí, vận chuyển là 20.000.000 đ. Thời gian sử 
dụng hữu ích ước tính 5 năm. Tất cả thanh toán bằng TGNH. 
2. DN nhượng bán một thiết bị ở văn phòng quản lý DN, nguyên giá 
120.000.000 đ, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 100.000.000 đ. 
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Tất cả thanh toán 
bằng TGNH. 
2/14/2017 
32 
Bài tập thực hành 
63 
3. DN nhập khẩu và đưa vào sử dụng ở bộ phận văn phòng 
một tài sản cố định hữu hình. Giá nhập khẩu 
400.000.000 đ, thuế GTGT 5%, thuế nhập khẩu là 
50.000.000 đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt là 30.000.000 
đ. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 8 năm. Tất cả 
thanh toán bằng TGNH. 
Yêu cầu: 
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
b. Xác định nguyên giá TSCĐ của các tài sản tăng trong kỳ; 
Tính số khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong kỳ. Cho biết: 
DN tính khấu hao trọn tháng. 
c. Xác định chỉ tiêu vào thời điểm cuối kỳ: (a) Nguyên giá 
TSCĐHH; (b) Hao mòn TSCĐHH 
NỘI DUNG 4 
64 
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính 
2/14/2017 
33 
65 
(1) Sử dụng TS dài hạn qua các kỳ có hiệu quả không? Sử 
dụng TS dài hạn của DN nhiều hay ít để tạp ra doanh thu? 
(2) DN sử dụng TSCĐ như thế nào? Góp phần gia tăng DT 
qua các kỳ của DN? 
Vòng quay TS dài hạn =
Doanh thu
Tài sản dài hạn
Vòng quay TSCĐ =
Doanh thu
Tài sản cố định
CÁC CHỈ TIÊU TÀI SẢN 
DÀI HẠN 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf