Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Hoàng Huy Cường

Mục tiêu

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

– Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài

chính và giải thích sự khác biệt .

– Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá

các khoản đầu tư tài chính.

– Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến

đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế

toán.

– Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế

trong kế toán các khoản đầu tư tài chính.

pdf52 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Hoàng Huy Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ố vốn đầu tư vào công 
ty liên doanh, liên kết 
giảm do đã thanh lý, 
nhượng bán, thu hồi.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số vốn đầu tư vào công 
ty liên doanh, liên kết 
hiện còn cuối kỳ.
Số vốn đầu tư vào 
công ty liên doanh, 
liên kết tăng
Đầu tư bằng tiền
 Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư
bằng tiền.
Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể:
TK 222
TK 11*
TK 222
TK 228
TK 11*
37
Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 222
TK 15*
TK 211, 
212, 213
TK 214
TK 
811/711
Ví dụ 16
 Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ
phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có
15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là
0.2%/giá trị giao dịch. Toàn bộ thanh toán bằng TGNH.
 Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau:
– Tiền mặt: 100triệu đồng
– Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được
chấp nhận là 145 triệu đồng.
– Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750triệu
đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất
là 720triệu đồng.
– B chiếm 22% vốn của Q.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
38
Cổ tức và lợi nhuận được chia
TK 515 TK 11*
TK 138
TK 222
Đầu tư thêm để có quyền kiểm soát
TK 221
TK 222
TK 11*
39
Chuyển nhượng các khoản đầu tư
TK 222
TK 11*
TK 515
TK 11*
TK 635
Ví dụ 17
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Cty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500
triệu đồng. Các bên liên doanh thống nhất chia
lãi cho các bên là 60% lợi nhuận. Tỷ lệ của A
trong C là 40%.
2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng
vốn góp cho D, giá chuyển nhượng theo thoả
thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc là
1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí
chuyển nhượng thanh toán bằng tiền mặt 4
triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
40
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào công 
ty con giảm.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào công 
ty con hiện có của công 
ty mẹ.
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào 
công ty con tăng
41
TK 221
TK 112,111,341.
TK 222,228,121
TK 222,228,121
TK 515
TK 111,112 TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
Ví dụ 18
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty
CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi
phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%).
2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu
đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ
tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết
giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000
triệu.
3. Chuyển nhượng 20% khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư
là 9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển
nhượng là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
42
Đầu tư khác
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 228- Đầu tư khác
Giá trị các khoản đầu tư 
khác giảm
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư 
khác hiện có tại thời 
điểm báo cáo
Giá trị các khoản đầu 
tư khác tăng
43
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác: Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn
nhưng DN không có quyền kiểm soát, đồng kiểm
soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên
được đầu tư.
Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các
khoản đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử
dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật
phẩm khác có giá trị (ngoài những khoản được
phân loại là TSCĐ)... không tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường nhưng
được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá.
TK 228TK111,112
TK 515
TK 111,112
TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
(2)(1)
44
Ví dụ 19
Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 229: 0đ, TK 228: 7.000.000.000đ (công ty
CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B: 6.000.000.000đ – 500.000
cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức. A có 3.000.000 cp đang lưu hành và B
có 10.000.000 cp đang lưu hành.
1. Chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do BIDV phát hành với giá phát
hành bằng mệnh giá 200.000.000đ, lãi suất 10%/năm, thu lãi 1 lần ngay
khi mua.
2. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng TGNH.
3. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu bằng TGNH 600.000.000đ,
chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ.
4. Mua thêm 2.000.000 cp của công ty B, mệnh giá 10.000đ/cp, giá mua
15.000đ/cp, phí giao dịch 0,2%, tất cả thanh toán bằng TGNH.
5. Mua 100 trái phiếu chính phủ, giá phát hành bằng mệnh giá 1 trđ, lãi
suất 12%/năm, đáo hạn 3 năm, nhận lãi khi đáo hạn, tất cả thanh toán
bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
 Phương pháp tính
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
Dự phòng giảm giá chứng khoán KD
45
Mức dự 
phòng giảm 
giá đầu tư 
chứng khoán
=
Số lượng 
chứng khoán bị 
giảm giá tại thời 
điểm lập báo 
cáo tài chính
x
Giá 
chứng 
khoán 
hạch 
toán trên 
sổ kế 
toán
-
Giá 
chứng 
khoán 
thực tế 
trên thị 
trường 
Phương pháp tính
Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CKKD
Trích lập các khoản dự 
phòng tổn thất tài sản tại 
thời điểm lập Báo cáo tài 
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản 
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch 
giữa số dự phòng phải 
lập kỳ này nhỏ hơn số dự 
phòng đã trích lập kỳ 
trước chưa sử dụng hết;
46
Sơ đồ hạch toán 
TK 2291 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1: 
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
Ví dụ 20
Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp.
Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là
10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh
doanh.
Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phòng giảm giá
khoản đầu tư chứng khoán dài hạn.
a) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 0đ
b) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 21.000.000đ
c) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 42.000.000đ
47
 Nguyên tắc
 Phương pháp tính
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Việc trích lập dự phòng thực hiện đối với các khoản
đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc,
không áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo
phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật
Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phòng khi
tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu cao
hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ
chức kinh tế được đầu tư
Nguyên tắc trích lập
48
Phương pháp lập dự phòng tổn thất đầu tư vào
các đơn vị khác
Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà
doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế
hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi
đầu tư).
Mức trích dự 
phòng cho 
mỗi khoản 
ĐTTC
=
Tổng vốn 
ĐT thực tế 
của các bên 
tại tổ chức 
kinh tế
-
Vốn CSH 
thực có của 
tổ chức kinh 
tế
x
Số VĐT của mỗi bên
Tổng VĐT thực tế của các 
bên tại tổ chức kinh tế
Tài khoản 2292-
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Trích lập các khoản dự 
phòng tổn thất tài sản tại 
thời điểm lập Báo cáo tài 
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản 
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch 
giữa số dự phòng phải 
lập kỳ này nhỏ hơn số dự 
phòng đã trích lập kỳ 
trước chưa sử dụng hết;
49
 Công ty A là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng có mức vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, với cơ cấu 3 cổ
đông góp vốn là: Công ty B nắm giữ 50% vốn điều lệ
tương ứng 25 tỷ đồng; Công ty C nắm giữ 30% vốn điều
lệ tương ứng 15 tỷ đồng, Công ty D nắm giữ 20% vốn
điều lệ tương ứng 10 tỷ đồng. Các công ty đã đầu tư đủ
vốn theo tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ, vì vậy tổng vốn đầu tư
của 3 Công ty B, C, D tại Công ty A là 50 tỷ đồng.
 Năm 20x2, do suy thoái kinh tế nên kết quả hoạt động
SXKD của công ty A bị lỗ 6 tỷ đồng, dẫn đến vốn chủ sở
hữu (mã số 410 của Bảng cân đối kế toán) của Công ty A
còn lại 44 tỷ đồng
Yêu cầu Trích lập dự phòng đầu tư tại Công ty B, C, D
Ví dụ 21
Sơ đồ hạch toán 
TK 2292 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1: 
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
50
Sử dụng số liệu Ví dụ 21. Giả sử năm 20x3, Công
ty A lãi 3 tỷ đồng, Vốn chủ sở hữu lũy kế đến ngày
lập BCTC là 47 tỷ đồng
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản có liên quan
đến dự phòng đầu tư tại công ty B, C, D.
Ví dụ 22
 Lợi nhuận được chia từ công ty liên
kết, liên doanh, công ty con là khoản
doanh thu không chịu thuế.
Khoản dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán tăng lên sẽ tạo ra chênh
lệch tạm tạm thời được khấu trừ.
Một số lưu ý dưới góc độ thuế 
51
Trên Bảng cân đối kế toán
Trên Bản thuyết minh BCTC
Trình bày thông tin trên BCTC
TÀI SẢN MS
A. Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150) 100
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá CKKD (*) 122
3. ĐT nắm giữ đến ngày đáo hạn 123
121: Số dư Nợ TK 
121
122: Số dư Có TK 
2291
123: Số dư Nợ chi 
tiết của TK 1281, TK 
1282, 1288 (ngoại 
trừ TĐT)
Trên Bảng cân đối kế toán
52
TÀI SẢN MS
V. Đầu tư tài chính dài
hạn 250
1. Đầu tư vào công ty
con 251
2. Đầu tư vào công ty
LD, LK 252
3. Đầu tư góp vốn vào
ĐV khác 253
4. Dự phòng ĐTTC dài
hạn (*) 254
5. Đ.tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn 255
253: Dư Nợ chi tiết của tài 
khoản 2281 
255: Dư Nợ của các TK 
1281, TK 1282, 1288. 
• Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm
yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
• Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay
giá gốc;
• Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
• Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên
doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết,
tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích);
• Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá; Căn cứ xác
định khoản tổn thất không thu hồi được;
• 
Trên Bản thuyết minh BCTC 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_4_ke_toan_cac_khoan_dau.pdf