Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Tổng quan kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam
MỤC TIÊU
1 Trình bày vai trò của thông tin kế toán tài chính
trong việc đưa ra quyết định.
2 Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam.
3 Giải thích những nội dung của KM LTKT cũng như những
nguyên tắc cơ bản trong việc trình bày BCTC.
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán một các tổng quát vào
4 các phần hành kế toán của một số loại hình doanh nghiệp
trên. 23 Các yếu tố cơ bản của BCTC Bảng cân đối kế toán Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu và thu nhập khác Chi phí 24 2/15/2017 7 Tài sản Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản được ghi nhận khi: Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; và Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy. 25 Bài tập thực hành 2 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN không: 1. DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sử dụng, chỉ giữ chờ tăng giá để bán. 2. Trong 5 năm, doanh nghiệp đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học, nhờ đó đã tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề. 3. DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X là 15 tỷ với thời gian là 15 năm. 26 Nợ phải trả Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Điều kiện ghi nhận: Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 27 Bài tập thực hành 3 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không: 1. DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết định chính thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trong khoảng 300 triệu đồng. 2. DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo hành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200 triệu; trong đó bảo hành cho sản phẩm bán năm nay là 120 triệu và cho năm sau là 80 triệu. 3. DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi hệ thống điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin cậy là 400 triệu đồng. 28 2/15/2017 8 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi trừ đi nợ phải trả 29 Doanh thu và thu nhập khác Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và; Giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách đáng tin cậy. 30 Bài tập thực hành 4 Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh thu/thu nhập khác của DN không: 1. Nhận tiền ứng trước của khách hàng 20 triệu đồng. 2. Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu thụ là 200 triệu đồng. 3. Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành vốn góp. 31 Chi phí 32 Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Lên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và, Chi phí phải xác định được một cách đáng tin cậy. 2/15/2017 9 Bài tập thực hành 5 1. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà phát sinh chi phí. 2. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả và phát sinh chi phí. 3. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà không phát sinh chi phí. 4. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả mà không phát sinh chi phí. 33 Trình bày báo cáo tài chính 34 Những nguyên tắc chung được quy định ở VAS 21 “Trình bày BCTC”. Sẽ được nghiên cứu sâu ở học phần KTTC 3, trong chương này chỉ giới thiệu một số nội dung cơ bản: Mục đích BCTC Trung thực và hợp lý Một số nguyên tắc trình bày. Mục đích báo cáo tài chính 35 Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin theo một cấu trúc chặt chẽ về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng tiền và thông tin bổ sung của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Trung thực và hợp lý Để lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải: Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong CMKT không đủ để giúp cho người sử dụng có thể hiểu được hoạt động của doanh nghiệp. 36 2/15/2017 10 Một số nguyên tắc Hoạt động liên tục Cơ sở dồn tích Nhất quán Trọng yếu và tập hợp Bù trừ Có thể so sánh 37 Phần kế tiếp Tổng quan về kế toán tài chính Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam Đạo đức nghề nghiệp kế toán 38 Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam gồm có 76 TK cấp 1, 149 TK cấp 2 và 9 TK cấp 3, chia ra làm 9 loại: 39 Tài khoản tài sản Tài khoản loại 1 và 2 Tài khoản nợ phải trả Tài khoản loại 3 Tài khoản vốn chủ sở hữu Tài khoản loại 4 Tài khoản doanh thu Tài khoản loại 5 Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản loại 6 Tài khoản thu nhập khác Tài khoản loại 7 Tài khoản chi phí khác Tài khoản loại 8 Tài khoản xác định kết quả Tài khoản loại 9 TK Thuộc Bảng cân đối kế toán TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU Loại 1 và 2 : tài sản 11x: Tiền 12x: CK KD và đầu tư đến lúc đáo hạn 13x: Nợ phải thu 14x: Tạm ứng 15x: Hàng tồn kho 16x: Chi sự nghiệp 21x: Tài sản cố định 22x: Đầu tư cho chiến lược dài hạn 24x: Tài sản khác Loại 3: Nợ phải trả 33x: Nợ phải trả thông thường 34X: Vay và nợ 35x: Dự phòng phải trả và các quỹ phải trả Loại 4: Vốn chủ sở hữu 41x: Vốn kinh doanh và các quỹ 42x: Lãi chưa phân phối 44x: Nguồn khác 46x: Nguồn kinh phí 40 2/15/2017 11 Kết cấu TK tài sản TK loại 1, 2 SDCK SDĐK TK 214, 229 SDCK SDĐK TK 131, 136, 138 SDCK SDĐK SDCK SDĐK Kết cấu của TK điều chỉnh giảm tài sản. Kết cấu chung của TK tài sản. 41 Một số TK phải thu Kết cấu TK Nợ phải trả TK Loại 3 SDCK SDĐK TK 331, 333, 334, 336, 337,338 SDCK SDĐK SDCK SDĐK Kết cấu chung của TK Nợ phải trả 42 MỘT SỐ TK CÓ THỂ CÓ SỐ DƯ BÊN NỢ Lưu ý: Nhóm TK liên quan đến thuế GTGT 43 Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia tăng trong quá trình kinh doanh. – Khi doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào (hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ,), sẽ làm phát sinh một khoản phải thu là thuế GTGT được khấu trừ (TK 133). – Khi doanh nghiệp bán hàng, sẽ làm phát sinh một khoản phải trả là thuế GTGT phải nộp (TK 3331). – Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuế GTGT phải nộp (TK 3331) với thuế GTGT được khấu trừ (TK 133). TK liên quan đến thuế GTGT (tiếp) 44 Minh họa thuế GTGT Công ty B mua chịu lô hàng H từ công ty A với giá mua 100.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%) và bán chưa thu tiền công ty C với giá 120.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%). Hóa đơn về bán hàng được lập bởi công ty A và công ty B được minh họa như sau: 2/15/2017 12 45 M in h họ a hó a do c ôn g ty A lậ p 46 M inh họa hóa đơ n do công ty B lập TK liên quan đến thuế GTGT (tiếp) TK 331 TK 156 TK 133 110 100 1 10 TK 632 100 3 100 TK 3331 TK 131 TK 511 12 132 2 120 Đvt: triệu đồng 10 10 4 Số thuế GTGT phải nộp: = 12 – 10 = 2 Bài tập thực hành 6 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Mua nguyên vật liệu đã trả bằng TGNH 300 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%), hàng đã về kho. 2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 20 triệu đồng đi công tác. 3. Mua hàng hóa đã trả bằng TGNH 440 triệu đồng (giá có thuế GTGT 10%) hàng đã về kho. 4. Vay dài hạn 500 triệu để thanh toán một khoản phải trả người bán. 5. Thanh toán tiền lương nhân viên trong kỳ 60 triệu đồng bằng chuyển khoản qua ngân hàng. 48 2/15/2017 13 Kết cấu TK Vốn chủ sở hữu TK loại 4 SDCK SDĐK TK có thể có số dư bên Nợ TK 419 SDCK SDĐK Kết cấu chung của TK VCSH TK 412, 413, 421 SDCK SDĐK SDCK 49 TK ĐC GIẢM VCSH Bài tập thực hành 7 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt 400 triệu đồng, bằng tài sản cố định 300 triệu đồng. 2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để lập quỹ đầu tư phát triển 300 triệu đồng. 3. Chia cổ tức bằng tiền mặt 200 triệu đồng. 4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 700 triệu đồng. 50 Tài khoản thuộc Báo cáo KQKD Doanh thu Chi phí SXKD Loại 5: Doanh thu 51x: Doanh thu 52x: C/khấu, G/giá, HBBTL Loại 6: Chi phí SXKD 61x: Chi phí mua hàng 62x: Chi phí SX 63x: Giá thành, giá vốn, CPTC 64x: Chi phí ngoài SX Thu nhập khác Chi phí khác Loại 7: Thu nhập khác 71x: Thu nhập khác Loại 8: Chi phí khác 81x: Chi phí khác 82x: CP thuế TNDN Loại 9: Xác định KQKD 9 Đây là các TK trung gian phản ánh các quá trình kinh doanh, chỉ tập hợp trong kỳ và được kết chuyển toàn bộ vào cuối kỳ nên tất cả các TK thuộc loại này đều không có số dư. 51 Kết cấu TK doanh thu, thu nhập, chi phí TK loại 5, 7 TK 521 TK điều chỉnh giảm trừ doanh thu Kết cấu TK doanh thu, thu nhập Kết cấu TK chi phí TK loại 6,8 52 2/15/2017 14 Kết cấu TK 911- Xác định kết quả HĐKD TK 911 Doanh thu thuần chuyển sang Thu nhập khác chuyển sang Kết chuyển lỗ Chi phí chuyển sang Kết chuyển lãi 53 Bài tập thực hành 8 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN): 1. Bán hàng thu tiền gửi ngân hàng 400 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) 2. Bán hàng cho người mua trả chậm 600 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%). 3. Giá xuất kho của hàng hóa đã bán là 500 triệu đồng. 4. Tính lương nhân viên BPBH là 30 triệu đồng, BPQL là 15 triệu đồng. 5. Khấu hao TSCĐ dùng cho BPBH là 10 triệu đồng. 6. Lãi tiền gửi ngân hàng nhận được bằng TGNH là 2 triệu đồng. 7. Bị phạt vi phạm hợp đồng là 12 triệu đồng nộp bằng TM. 54
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_1_tong_quan_ke_toan_tai_c.pdf