Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương III: Kế toán thuê tài sản

 Các quy định pháp lý có liên quan

 Tổng quan về thuê tài sản

 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán

 Một số lưu ý dưới góc độ thuế

 Trình bày thông tin trên BCTC

 

pdf32 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương III: Kế toán thuê tài sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 (tiếp)
• Tiếp theo Ví dụ 1, biết rằng vào tháng 12/20x0,
công ty ABC đã chi tiền mặt là 9 triệu đồng cho
việc đàm phán ký kết hợp đồng thuê tài sản và 20
triệu tiền ký quỹ đảm bảo hợp đồng thuê.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê
tài chính. Trong trường hợp
a. Thuế GTGT được khấu trừ
b. Thuế GTGT không được khấu trừ và cty ABC đã
thanh toán một lần khi nhận tài sản thuê
c. Thuế GTGT không được khấu trừ và cty ABC
thanh toán thuế định kỳ hàng năm cùng với tiền
thuê.
28
Ví dụ 4
15
 Bên đi thuê
 Bên cho thuê
29
Ghi nhận tài sản thuê/ cho thuê hoạt động
Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (Không
bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng)
phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh
doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt
thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán.
30
Bên đi thuê
16
• Tài sản cho thuê hoạt động vẫn là tài sản của bên cho
thuê
• Trích khấu hao đối với tài sản cho thuê hoạt động và sử
dụng chính sách khấu hao nhất quán với các tài sản
tương tự.
• Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo
phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê,
không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp
dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn
• Các khoản chi trực tiếp ban đầu liên quan đến việc cho
thuê được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát
sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn
cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê
hoạt động 31
Bên cho thuê
• Thuê tài chính
– Bên đi thuê
• Tài khoản 212, 3412
• Thuê hoạt động
– Bên đi thuê
– Bên cho thuê
32
Ứng dụng trên tài khoản
17
• Nguyên giá tài sản cố
định thuê tài chính giảm
trong kỳ kế toán.
33
• Nguyên giá tài sản cố
định thuê tài chính
tăng trong kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Nguyên giá TSCĐ thuê
tài chính lúc cuối kỳ
Tài khoản 212
• Nợ thuê tài chính phát
sinh tăng trong kỳ
34
• Nợ thuê tài chính
phát sinh giảm
trong kỳ
Bên Nợ Bên Có
Nợ thuê tài chính còn phải
trả cho các niên độ sau
Dư Có
Tài khoản 3412- Nợ thuê tài chính
18
• Bên đi thuê ghi nhận tài sản thuê
và ghi nhận một khoản nợ phải
trả dài hạn.
• Bên đi thuê được trích khấu hao
tài sản thuê
35
NHẮC LẠI 
Ghi
nhận TS 
thuê
Sử dụng
(Trả nợ, khấu
hao)
Hết hạn thuê
(Chuyển giao, trả lại, mua
lại)
Bên đi thuê tài chính TSCĐ
36
TK 242
TK 11*, 
331 TK 244
TK 111, 
112
(1) Chi phí phát sinh trước khi thuê tài chính như chi phí
đàm phán, ký kết hợp động,.
(2) Ký quỹ hoặc ký quỹ một phần của hợp đồng thuê (nếu
có)
(1)
(2)
Các khoản phát sinh trước khi thuê
19
Sử dụng số liệu của ví dụ 4 để thực hiện các định
khoản liên quan đến khoản đám phán và ký quỹ.
37
Ví dụ 5
38
TK 212
TK 3412
TK 242
Nhận tài sản thuê tài chính 
20
39
TK 3412
Lãi thuê
tài chính
TK 111, 
112
Nợ gốc
TK 635
Nhận hóa đơn và thanh toán ngay
40
TK 133
(1) Thuế GTGT 
đủ điều kiện 
khấu trừ
(2) VAT không đủ 
điều kiện khấu 
trừ thanh toán 
1 lần
(3) VAT không đủ 
điều kiện khấu 
trừ thanh toán 
từng kỳ
TK 112, 
3388
TK 212
TK 627, 641,642
Tiền thuế GTGT
(1)
(2)
(3)
21
Sử dụng số liệu của ví dụ 1, 2, 3, 4
1. Ngày 1/1/20x1, công ty ABC nhận tài sản thuê
và nhận hóa đơn GTGT về thuê tài chính của kỳ
thứ 1, ký hiệu AA/14P, số 0000001 (xem mẫu).
2. Ngày 25/1/20x1: công ty chuyển khoản thanh
toán tiền thuê cho HĐ 0000001
Thông tin bổ sung: Nợ gốc không bao gồm
thuế GTGT, tiền thuế VAT trả hết 1 lần ngay kỳ đầu
tiên, đủ điều kiện khấu trừ.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
41
Ví dụ 6
1 1 x1
Công ty cho thuê tài chính VCBL
0301234567
Công ty TNHH ABC
0300012345
1 Thu tiền kỳ 1 gồm nợ gốc
+ lãi thuê và toàn bộ thuế
GTGT đầu vào
600.000.000
263. 000.000
600.000.000
X
863.000.000
Tám trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn.
Hóa đơn tiền thuê KỲ 1
22
Tiếp theo ví dụ 1:
a. Giả sử bạn là kế toán cty cho thuê tài chính
VCBL, hãy lập hóa đơn tiền thuê tài sản KỲ 2.
b. Sau khi nhận hóa đơn kỳ 2, kế toán công ty
ABC đã ghi nhận nghiệp vụ nhưng chưa chi
tiền thanh toán. Hãy định khoản.
43
Ví dụ 7
1 1 x2
Công ty cho thuê tài chính VCBL
0301234567
Công ty TNHH ABC
0300012345
BB/14P
0001001
Hóa đơn tiền thuê KỲ 2
23
45
TK 627, 641, 642
TK 2142
 Chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu
hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đi thuê.
 Nếu không chuyển quyền sở hữu: khấu hao theo thời
hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản thuê.
Trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính 
Sử dụng số liệu của vi dụ 1- 5
Thực hiện bút toán trích khấu hao tài sản. Biết thời gian sử
dụng hữu ích của TSCĐ cùng loại là 8 năm và công ty ABC
mua lại tài sản sau khi hết hạn thuê.
46
Ví dụ 8
24
47
TK 11*, 331
TK 2142TK 2141, 2143
TK 212 TK 211, 213
TK 2142TK 212
Chuyển giao QSH, mua lại TS 
đã thuê
Trả lại TSCĐ thuê tài chính
(1)
(2b)
(2a)
(2c)
Hết hạn thuê tài chính 
Tiếp theo ví dụ 8
Sau khi hết hạn thuê, Cty ABC mua lại tài sản thuê
tài chính với giá 10 triệu đồng, đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Yêu cầu: Ghi nhận bút toán chuyển giao tài sản có
liên quan.
48
Ví dụ 9
25
Sử dụng số liệu của bài tập thực hành 1 để thực
hiện các định khoản qua các năm.
49
Bài tập thực hành 2
Ngày 1/1/20x0, công ty cho thuê tài chính A cho công ty X thuê
tài chính một dây chuyền công nghệ. Dây chuyền này đã được
A đầu tư với tổng giá trị là 550 triệu đồng (giá chưa có thuế
GTGT 55 triệu đồng). Chi tiết hợp đồng cho thuê tài chính như
sau:
– Thời gian thuê 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản này là 7 năm.
– Giá trị còn lại ước tính của dây chuyền khi kết thúc thời
gian thuê là 60.000.000đ. Giá trị còn lại của dây chuyền
được đảm bảo bởi công ty X là 50.000.000đ
– Hằng năm công ty X phải trả cho công ty A là 150 triệu
đồng (đã bao gồm 10 triệu đồng tiền bào dưỡng hàng
năm) và 10% thuế GTGT. Thuế GTGT được khấu trừ.
50
Bài tập thực hành 3
26
– Chi phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản trong thời gian thuê
công ty X phải chịu trách nhiệm chi trả.
– Hết thời gian thuê công ty X được chuyển giao quyền
sở hữu tài sản thuê.
– Tiền thuê được thanh toán vào ngày 31/12 hằng năm.
– Lãi suất hợp đồng thuê là 12%.
Yêu cầu:
1. Tính nguyên giá của TSCĐ. Biết chi phí đàm phán, ký
hợp đồng thuê tài sản là 14 triệu đồng.
2. Lập bảng thanh toán nợ gốc và lãi vay. Biết nợ gốc
không bao gồm thuế GTGT, tiền thuế GTGT trả từng kỳ
3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hằng năm ở cty X.
51
Bài tập thực hành 3 (tiếp)
Ngày Khoản thanh 
toán hàng năm
Chi phí lãi vay
với LS =%
Thanh toán
nợ gốc
Dư nợ gốc
còn lại
1 2 = % x 4 3=1-2 4
Tổng
Bảng tính nợ gốc và lãi thuê
27
THUÊ
HOẠT ĐỘNG
53
• Bên đi thuê hoạt động
•Bên cho thuê hoạt động
TK 627, 641, 642
TK 133
TK 242
TK 11*, 331
TK 244Mở sổ chi tiếttheo dõi riêng
(2)
(3a
)
(1)
(3b
)
Bên đi thuê hoạt động 
28
55
TK 3387
TK 11*, 131
TK 3331
TK 627
TK 511
TK 214
TK 11*, 331
TK 621,622 TK 632
TK 154
(1a)(1b)
(2)
(3)
(4)
(4)
(5)
Bên cho thuê hoạt động 
• Ngày 1/1/20x0, Công ty CP Tuấn Khải cho Công ty Trung
Nghĩa thuê một lô đất để xây dựng xưởng sản xuất. Nội
dung như sau:
– Hợp đồng cho thuê thời hạn 10 năm.
– Giá thuê mỗi tháng là 140 trđ, thuế GTGT 10%.
– Thanh toán một lần 2 tháng. Ngày 1/1/20x0, Tuấn Khải
đã nhận đựơc 2 tháng tiền cho thuê. 308 trđ, trong đó
có thuế GTGT 10%
– Bên thuê đặt cọc 280 trđ bằng TGNH
– Đất cho thuê có nguyên giá là 4.000 trđ, khấu hao 15
năm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh ở cty
Tuấn Khải và Công Ty Trung Nghĩa. 56
Ví dụ 10
29
• Thuê tài chính
– Bên đi thuê
• Thuê hoạt động
– Bên đi thuê
– Bên cho thuê
57
Trình bày trên BCTC
• Trên Bảng cân đối kế toán
– Trình bày các khoản nợ phải trả về thuê tài chính trong
báo cáo tài chính, phải phân biệt nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn.
• Trên Bản thuyết minh BCTC
– Gia ́ trị còn lại của tài sản thuê tại ngày lập báo cáo tài
chính
– Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí
trong kỳ
– Căn cứ đê ̉ xác định tiền thuê phát sinh thêm
– Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài
sản.
58
Bên thuê tài chính
30
Trên Bản thuyết minh BCTC:
– Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai
cho hợp đồng thuê hoạt động không hủy
ngang theo các thời hạn:
• Từ một (1) năm trở xuống
• Trên một (1) năm đến năm (5) năm
• Trên năm (5) năm
– Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát
sinh thêm
59
Bên thuê hoạt động
• Trên Bảng cân đối kế toán
– Ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế
toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp.
• Trên Bản thuyết minh BCTC
– Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong tương lai của
các hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các
thời hạn:
• Từ một (1) năm trở xuống
• Trên một (1) năm đến năm (5) năm
• Trên năm (5) năm.
– Tổng số tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là doanh
thu trong kỳ.
60
Bên cho thuê hoạt động
31
• Kế toán ghi nhận theo VAS 06, cơ quan thuế áp
dụng thông tư 45/2013/TT-BTC. Trong thông tư
qui định đơn vị cho thuê là công ty cho thuê tài
chính. Do đó có khả năng kế toán ghi nhận là
thuê tài chính nhưng lại là thuê hoạt động theo
qui định của thuế.
• Bán và thuê lại: Theo qui định của thuế, khoản
chênh lệch lãi do giá bán > GTCL sẽ được ghi
nhận là thu nhập, nếu giá bán < GTCL sẽ được
phân bổ dần vào chi phí
61
Lưu ý dưới góc độ thuế
Chứng từ và sổ kế toán
• Hợp đồng thuê
• Biên bản giao nhận TSCĐThuê tài sản
• Bảng tính nợ và lãi thuê
• Hóa đơn nhận từ bên cho thuê
• Phiếu chi, GBN, 
Khoản thanh 
toán tiền thuê
• Bảng tính và phân bổ khấu hao Sử dụng tài sản thuê tài chính
• Phụ lục hợp đồng
• Biên bản thanh lý hợp đồng
• Phiếu chi, GBN
Hết hạn thuê
32
Sổ sách kế toán
• Sổ nhật ký
• Sổ cái TK Sổ tổng hợp
• Sổ tài sản cố định
• Thẻ Tài sản cố định
• Sổ chi tiết tiền vay 
• Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh 
• Sổ chi tiết các tài khoản 
Sổ, thẻ chi tiết

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_iii_ke_toan_thue_tai_sa.pdf
Tài liệu liên quan