Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương VII: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
MỤC TIÊU
Giải thích bản chất thuế thu nhập doanh
nghiệp là một chi phí của doanh nghiệp.
Trình bày các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
của lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế.
Giải thích và vận dụng được khái niệm chênh
lệch tạm thời, các tài sản và nợ phải trả liên
quan đến thuế hoãn lại và thuế hiện hành.
Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các
nghiệp vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.2
NỘI DUNG
Các quy định pháp lý
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
VÍ DỤ 6 (tiếp) 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Giá trị ghi sổ của TSCĐ 400 200 0 0 0 0 Cơ sở tính thuế của TSCĐ 500 400 300 200 100 0 Chênh lệch thời điểm (KT – thuế) -100 -200 -300 -200 -100 0 Năm 20x0: Giá trị ghi sổ của TSCĐ là GTCL = 600 – 200 = 400. Cơ sở tính thuế của TSCĐ là 600 – 100 = 500 (nguyên giá trừ khấu hao theo thuế) Năm 20x1: Giá trị ghi sổ của TSCĐ là GTCL = 600 – 400 = 200. Cơ sở tính thuế của TSCĐ là 600 – 200 = 400 (nguyên giá trừ khấu hao lũy kế theo thuế) Năm 20x0, bắt đầu phát sinh chênh lệch và giá trị ghi sổ của tài sản < cơ sở tính thuế của tài sản ====> Chênh lệch tạm thời được khấu trừ . 15 VÍ DỤ 6 (tiếp) 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Giá trị ghi sổ TSCĐ 400 200 0 0 0 0 Cơ sở tính thuế TSCĐ 500 400 300 200 100 0 Chênh lệch thời điểm giữa GTGS và CSTT -100 -200 -300 -200 -100 0 CLTT Phát sinh (Hoàn nhập) -100 -100 -100 100 100 100 CL tạm thời phát sinh hoặc hoàn nhập = CLTT cuối kỳ - CLTT đầu kỳ Trong ví dụ này CLTT được khấu trừ phát sinh trong 3 năm đầu và 3 năm sau được hoàn nhập trở lại CƠ SỞ TÍNH THUẾ CỦA NỢ PHẢI TRẢ Là số chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của khoản nợ phải trả đó và giá trị khoản chi phí được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong các năm tương lai do khoản nợ phải trả đó tạo ra. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai. 16 VÍ DỤ 7 Năm 20x0, trích trước chi phí bảo hành sản phẩm cho niên độ sau là 400 triệu đồng. Tuy nhiên, theo qui định về lập dự phòng thì cơ quan thuế chỉ chấp nhận mức trích lập là 100 triệu đồng. Sang năm 20x1, chi phí thực tế phát sinh cho bảo hành sản phẩm là 420 triệu đồng, có đủ chứng từ hợp lệ. Chi phí dự phòng 20x0 20x1 Chi phí kế toán 400 20 Chi phí thuế 100 320 Chênh lệch thời điểm (KT – thuế) 300 -300 VÍ DỤ 7 (tiếp) Dự phòng phải trả 20x0 20x1 Giá trị ghi sổ 400 0 Cở sở tính thuế 100 0 Chênh lệch tạm thời thời điểm = (GTGS – CSTT) 300 0 Chênh lệch tạm thời Phát sinh/Hoàn nhập = Chênh lệch tạm thời cuối kỳ - CLTT đầu kỳ 300 -300 Trong ví dụ này CLTT được khấu trừ phát sinh năm 20x0 và hoàn nhập trở lại năm 20x1 17 CHÊNH LỆCH TẠM THỜI PHẢI CHỊU THUẾ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN phát sinh khi: Tài sản: Giá trị ghi sổ > Cơ sở tính thuế Nợ phải trả: Giá trị ghi sổ < Cơ sở tính thuế VÍ DỤ 8 Ngày 1/1/20x0, DN X đưa một TSCĐ có nguyên giá 600 triệu đồng, sử dụng ở bộ phận quản lý. Kế toán khấu hao trong 6 năm. Căn cứ vào qui định của thuế, thời gian khấu hao là 4 năm. 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Nguyên giá TSCĐ 600 600 600 600 600 600 Khấu hao _KT 100 100 100 100 100 100 Khấu hao _thuế 150 150 150 150 0 0 18 VÍ DỤ 8 (tiếp) 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Giá trị ghi sổ TSCĐ 500 400 300 200 100 0 Cơ sở tính thuế TSCĐ 450 300 150 0 0 0 Chênh lệch tạm thời thời điểm 50 100 150 200 100 0 Năm 20x0: Giá trị ghi sổ của TSCĐ là GTCL = 600 – 100 = 500. Cơ sở tính thuế của TSCĐ là 600 – 150 = 450 (nguyên giá trừ khấu hao theo thuế) Năm 20x1: Giá trị ghi sổ của TSCĐ là GTCL = 600 – 200 = 400. Cơ sở tính thuế của TSCĐ là 600 – 300 = 300 (nguyên giá trừ khấu hao lũy kế theo thuế) Năm 20x0, bắt đầu phát sinh chênh lệch và giá trị ghi sổ của tài sản > cơ sở tính thuế của tài sản ====> Chênh lệch tạm thời chịu thuế. VÍ DỤ 8 (tiếp) 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Giá trị ghi sổ TSCĐ 500 400 300 200 100 0 Cơ sở tính thuế TSCĐ 450 300 150 0 0 0 Chênh lệch tạm thời thời điểm 50 100 150 200 100 0 CLTT Phát sinh (Hoàn nhập) 50 50 50 50 -100 -100 CLTT phát sinh hoặc hoàn nhập = CLTT cuối kỳ - CLTT đầu kỳ Trong ví dụ này CLTT chịu thuế phát sinh trong 4 năm đầu và 2 năm sau được hoàn nhập trở lại 19 CHÊNH LỆCH KHÁC Ngoài chênh lệch tạm thời dẫn đến một khoản thuế được khấu trừ hoặc một khoản thuế phải nộp trong tương lai, còn có một dạng chênh lệch khác mà kế toán chỉ xử lý trên tờ khai QT thuế của kỳ phát sinh chênh lệch. Ghi nhận chi phí thuế TNDN • Ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành • Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại • Tài sản thuế TNDN hoãn lại • Thuế TNDN hoãn lại phải trả 20 GHI NHẬN CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH Chi phí thuế TNDN hiện hành: Chính là số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm tài chính đó. Chi phí thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN hiện hành. GHI NHẬN CHI PHÍ THUẾ TNDN HOÃN LẠI CLTT được khấu trừ CLTT phải chịu thuế Chênh lệch tạm thời TS thuế TNDN hoãn lại Thuế TNDN hoãn lại phải trả 21 TÀI SẢN THUẾ TNDN HOÃN LẠI VÀ THUẾ TNDN HOÃN LẠI PHẢI TRẢ TÀI SẢN THUẾ TNDN HL CLTT ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ SUẤT THUẾ TNDN = X THUẾ TNDN HL PHẢI TRẢ CLTT PHẢI CHỊU THUẾ THUẾ SUẤT THUẾ TNDN = X Thuế suất thuế TNDN trong tương lai khi các khoản chênh lệch tạm thời được hoàn nhập (được khấu trừ hoặc bị đánh thuế TNDN). VÍ DỤ 9 Lấy Ví dụ số 6, xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại và tài sản thuế TNDN hoãn lại vào lúc cuối năm. 22 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Giá trị ghi sổ TSCĐ 400 200 0 0 0 0 Cơ sở tính thuế TSCĐ 500 400 300 200 100 0 Chênh lệch tạm thời thời điểm -100 -200 -300 -200 -100 0 CLTT Psinh (Hoàn nhập) -100 -100 -100 100 100 100 Chi phí thuế TNDN hoãn lại -20 -20 -20 20 20 20 Tài sản thuế TNDN phát sinh 20 20 20 -20 -20 -20 Tài sản thuế TNDN cuối năm 20 40 60 40 20 0 BẢNG TÍNH VÍ DỤ 10 Lấy VÍ dụ số 8, xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại và thuế TNDN hoãn lại phải trả vào lúc cuối năm. 23 20X0 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 Giá trị ghi sổ TSCĐ 500 400 300 200 100 0 Cơ sở tính thuế TSCĐ 450 300 150 0 0 0 Chênh lệch tạm thời thời điểm 50 100 150 200 100 0 CLTT Psinh (Hoàn nhập) 50 50 50 50 -100 -100 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 10 10 10 10 -20 -20 Thuế TNDN HL phải trả phát sinh 10 10 10 10 -20 -20 Thuế TNDN HL phải trả cuối kỳ 10 20 30 40 20 0 BẢNG TÍNH Bài tập thực hành Công ty XYZ có lợi nhuận trước thuế năm 20x0 là 10.000 triệu đồng. Năm 20x0 có tài liệu như sau: 1. Ngày 1/1/20x0, đưa một tài sản cố định vào sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 400 triệu đồng, kế toán ước tính thời gian khấu hao là 8 năm, thời gian khấu hao tối thiểu theo khung là 10 năm; phương pháp khấu hao đường thẳng. 2. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi với số tiền là 100 triệu đồng. Trong khi đó, căn cứ vào thông tư 228/2009 thì tiền lập dự phòng được chấp nhận là 30 triệu đồng. 3. Lãi do đánh giá lại khoản mục tiền và nợ phải thu phát sinh là 50 triệu đồng. 24 Bài tập thực hành (tiếp) 4. Lợi nhuận được chia từ liên doanh K, số tiền là 200 triệu đồng bằng TGNH 5. Chi phí không đủ hóa đơn chứng từ là 100 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: a. Xác định loại chênh lệch trong từng trường hợp b. Tính Chi phí thuế TNDN hiện hành c. Tính Chi phí / Thu nhập thuế TNDN hoãn lại Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • TK 3334 - Thuế TNDN • TK 821 - Chi phí thuế TNDN oTK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành oTK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại • TK 243 - Tài sản thuế TN hoãn lại • TK 347 - Thuế TN hoãn lại phải trả 25 Tài khoản 8211 Bên Nợ Bên Có • Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định KQKD • Thuế TNDN hiện hành phải nộp phát sinh • Thuế TNDN hiện hành phải nộp bổ sung TK này không có số dư cuối kỳ Sơ đồ kế toán Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8211TK 3334 TK 911TK 911 Tạm tính Điều chỉnh giảm Kết chuyểnKết chuyển Bổ sung 26 TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại Bên Nợ Bên Có - Ghi giảm chi phí thuế TN hoãn lại do chênh lệch TS thuế hoãn lại > TS thuế hoãn lại được hòan nhập trong năm hoặc số chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả được hòan nhập > số thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm - Kết chuyển số phát sinh bên có TK 8212 nhỏ hơn SPS bên nợ TK 8212 về TK 911 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ vêệc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại - Chi phí thuế TNDN hoãn lại được ghi nhận từ số chênh lệch giữa TS thuế TN hoãn lại được hòan nhập trong năm > Số TS thêế hoãn lại phát sinh trong năm - Kết chuyển số phát sinh bên có TK 8212 > SPS bên nợ TK 8212 về TK 911 Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Bên Nợ Bên Có Dư Nợ - Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại giảm Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tăng Giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại còn lại cuối năm 27 TK 347 - Thuế TN hoãn lại phải trả Bên Nợ Bên Có Dư Có Giá trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả tăng Giá trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm Giá trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả còn lại cuối năm Sơ đồ kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại TK 8212 TK 243 Phát sinh Hoàn nhập TK 911 Bù trừ kết chuyển Bù trừ kết chuyển 28 Sơ đồ kế toán Thuế TNDN hoãn lại phải trả TK 8212TK 347 Phát sinh thuế TN hoãn lại phải trả Hòan nhập thuế TN hoãn lại phải trả TK 911 Bù trừ kết chuyển Bù trừ kết chuyển Bài tập thực hành Công ty XYZ có lợi nhuận trước thuế năm 20x0 là 10.000 triệu đồng. Năm 20x0 có tài liệu như sau: 1. Ngày 1/1/20x0, đưa một tài sản cố định vào sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 400 triệu đồng, kế toán ước tính thời gian khấu hao là 8 năm, thời gian khấu hao tối thiểu theo khung là 10 năm; phương pháp khấu hao đường thẳng. 2. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi với số tiền là 100 triệu đồng. Trong khi đó, căn cứ vào thông tư 228/2009 thì tiền lập dự phòng được chấp nhận là 30 triệu đồng. 3. Lãi do đánh giá lại khoản mục tiền và nợ phải thu phát sinh là 50 triệu đồng. 29 Bài tập thực hành (tiếp) 4. Lợi nhuận được chia từ liên doanh K, số tiền là 200 triệu đồng bằng TGNH 5. Chi phí không đủ hóa đơn chứng từ là 100 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: a. Xác định loại chênh lệch trong từng trường hợp b. Tính Chi phí thuế TNDN hiện hành c. Tính Chi phí / Thu nhập thuế TNDN hoãn lại
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_vii_ke_toan_thue_thu_nh.pdf