Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần - Nguyễn Hoàng Phi Nam

 Trình bày các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt

động của một công ty cổ phần

 Phân biệt các trường hợp huy động vốn trong

công ty cổ phần, các trường hợp thay đổi vốn

chủ sở hữu.

 Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp

vụ liên quan đến phát hành cổ phiếu, phát hành,

hủy bỏ và tái phát hành cổ phiếu quỹ và vấn đề

chia cổ tức tại công ty cổ phần

 Xác định được lãi cơ bản trên cổ phiếu

Mục tiêu2

• Tổng quan về công ty cổ phần

• Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ

phần

• Lãi cơ bản trên cổ phiếu

• Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán

pdf39 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 5: Kế toán công ty cổ phần - Nguyễn Hoàng Phi Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
u phổ thông
(65) (5) 75 185
Ví dụ 11 
22
Các khoản chênh lệch làm giảm lãi cơ bản
• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý
của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá
trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ
phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý
của cổ phiếu phổ thông hoặc các khoản thanh
toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi
có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý
của cổ phiếu phổ thông đựơc phát hành theo
điều kiện chuyển đổi gốc
• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá
50.000.000đ với giá 80.000.000đ. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của công
ty là 200.000.000 đ.
• Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông
44
Ví dụ 12
23
• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi trước thời hạn. Để
thực hiện được điều này công ty phải trả cho
người nắm giữ thêm một khoản tiền ngoài cam
kết ban đầu là 20.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của công ty là
200.000.000 đ.
• Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông.
45
Ví dụ 13
• Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của cổ phiếu
ưu đãi lớn hơn giá trị của khoản thanh toán cho
người sở hữu khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu
ưu đãi của người sở hữu.
46
Các khoản chênh lệch làm tăng lãi cơ bản
24
Ví dụ 14 
• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá
50.000.000 đ với giá 40.000.000 đ. Lợi nhuận
sau thuế trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ.
• Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông.
47
48
SLCP bình
quân lưu
hành trong kỳ
SL CP 
đầu kỳ
=
SL CP phát
hành thêm
trong kỳ
+
Số ngày
lưu hành
trong kỳ
x
Tổng số ngày trong kỳ
SL CP 
mua lại
trong kỳ
Số ngày
được mua lại
trong kỳ
x
Tổng số ngày trong kỳ
_
Số lượng cổ phiếu để tính lãi trên cổ phiếu
25
Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn có số
lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau:
49
Ngày
Giao 
dịch
Số 
lượng cổ 
phiếu
Mệnh giá 
cổ phiếu
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số cổ phiếu
bình quân
1/1 Đầu kỳ 1.000 10 10.000 1.000 x 12/12 =1.000
1/4 Phát hành 600 10 6.000 600 x 9/12 = 450
1/9 Mua CPQ (150) 10 (1.500) (150) x 4/12 = (50)
Tổng cộng 1.450 14.500 1.400
Ví dụ 15 
• Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ
phiếu phổ thông sẽ tăng tương ứng với tổng số
cổ phiếu được thưởng cho một cổ phiếu đang
lưu hành.
• Trường hợp này không có sự thay đổi tương
ứng về nguồn vốn do công ty cổ phần phát
hành cổ phiếu phổ thông cho cổ đông đang
nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà không
thu về bất cứ một khoản tiền nào.
50
Phát hành cổ phiếu thưởng 
26
• Công ty cổ phần Trường Sơn, nếu cuối năm 2005
Công ty cổ phần Trường Sơn quyết định phát hành
cổ phiếu thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối với
tiêu thức 1 cổ phiếu đang lưu hành được thưởng
thêm 1 cổ phiếu mới thì sau khi phát hành công ty
cổ phần sẽ có 1.450 + 1.450 = 2.900 cổ phiếu lưu
hành với mệnh giá là 10.000 đ/1cổ phiếu.
• Khi tính số lượng cổ phiếu để tính Lãi cơ bản trên
cổ phiếu, công ty phải giả định việc phát hành cổ
phiếu thưởng được thực hiện từ ngày 01/01/2005
51
Ví dụ 16
• Tính cổ phiếu bình quân khi phát hành cổ phiếu
thưởng
52
Ngày
Giao 
dịch
Số 
lượng 
cổ 
phiếu
Mệnh
giá cổ
phiếu
(1.000đ)
Giá trị
(1.000đ)
Số cổ phiếu
bình quân
1/1 Đầu kỳ 2.000 10 20.000 2.000 x 12/12 = 
2.000
1/4 Phát hành 1.200 10 12.000 1.200 x 9/12 = 
900
1/9 Mua CPQ (300) 10 (3.000) (300) x 4/12 = 
(100)
Tổng cộng 2.900 29.000 2.800
Ví dụ 16 (tiếp)
27
Sử dụng số liệu từ ví dụ 10 đến ví dụ 16, để tính lãi trên
cổ phiếu trong năm 2005 trong từng trường hợp sau:
a. Công ty phát hành và mua lại cổ phiếu
b. Công ty phát hành, mua lại cổ phiếu và phát hành
cổ phiếu thưởng
53
Ví dụ 17
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
– Phát hành cổ phiếu
– Chia cổ tức bằng tiền
– Mua cổ phiếu quỹ
– Tái phát hành cổ phiếu quỹ
– Phát hành cổ phiếu thưởng
– Quyền chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu
54
28
55
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Vốn góp của chủ sở hữu
tăng lên do phát hành thêm
cổ phiếu tăng vốn điều lệ, 
bổ sung vốn từ kết quả kinh
doanh, 
Vốn góp của chủ sở hữu
giảm đi do điều chỉnh giảm
vốn điều lệ: hoàn trả vốn
ngân sách, cho cấp trên, 
hủy bỏ cổ phiếu quỹ,
Vốn góp của chủ sở hữu lúc
cuối kỳ
Tài khoản 4111-Vốn góp của chủ sở hữu
56
Đối với công ty Cổ phần, TK 4111 gồm 02 tài khoản chi
tiết:
 Tài khoản 41111 - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu
quyết:
 Tài khoản 41112 - Cổ phiếu ưu đãi, trong đó chi tiết
 Nhóm được phân loại và trình bày là vốn chủ sở
hữu (tại chỉ tiêu 411a của Bảng cân đối kế toán)
 Nhóm được phân loại và trình bày là nợ phải trả
(tại chỉ tiêu 342 của Bảng cân đối kế toán)
Tài khoản 4111-Vốn góp của chủ sở hữu
29
57
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Thặng dư vốn cổ phần phát
sinh tăng do phát hành thêm
CP (MG<Giá phát hành hoặc tái
phát hành cổ phiếu quỹ (Giá
phát hành > Giá ghi sổ của CP
quỹ)
Thặng dư vốn cổ phần giảm
đi do phát sinh chi phí phát
hành CP, tái phát hành cổ
phiếu quỹ (Giá phát hành
<giá ghi sổ của CP quỹ)
Thặng dư vốn cổ phần còn lại
cuối kỳ
Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
TK này có thể có số dư Bên Nợ
58
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do
DN tái phát hành, huỷ bỏ, dùng
cp quỹ chia cổ tức,.
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên
khi DN mua cổ phiếu quỹ
Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn
nắm giữ lúc cuối kỳ
Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
30
59
Bên Nợ Bên Có
Dư có
- Lợi nhuận thực hiện
được trong kỳ.
- Xử lý lỗ
- Lỗ phát sinh trong kỳ
- Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận chưa phân phối
cho các đối tượng liên
quan. 
Dư nợ
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý.
Tài khoản 421 – LN chưa phân phối
60
TK 4111 
TK 111, 112
TK 15*, 21*
TK 111, 112
TK 4112
Phát hành cổ phiếu 
31
• Công ty LCM phát hành lần đầu ra công chúng với số
lượng 20.000.000 cp, trong đó có 4.000.000 cp ưu đãi cổ
tức không cam kết mua lại, 1.000.000 cp ưu đãi cam kết
mua lại. Mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 15.000đ/cp
cho cổ phiếu phổ thông và 10.000đ/cp cho cổ phiếu ưu
đãi. Tất cả thu bằng chuyển khoản.
• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt
30.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ.
• LCM bắt đầu giao dịch trên sàn CK HOSE từ ngày
1/1/20x0.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
61
Bài tập thực hành 1
62
TK 421
Chia cổ tức
cho cổ đông
TK 
3388
TK 
911
Lợi nhuận 
sau thuếTK 11*
Chia cổ tức bằng tiền 
32
• Ngày 15/5/20x0, LCM quyết định tạm ứng cổ tức
đợt 1/20x0 tỷ lệ 15%/mệnh giá. Ngày giao dịch
không hưởng quyền là 10/6/20x0.
• Ngày 20/6/20x0, chuyển khoản trả cổ tức cho cổ
đông hiện hữu.
• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo
mức tạm ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
63
Bài tập thực hành 2
• Ngày 22/2/20x1, ĐH cổ đông thường niên được tổ chức,
thành công tốt đẹp;
– Thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0
– Đề ra kế hoạch kinh doanh năm 20x1
– Thống nhất chia cổ tức đợt 2/20x0 là 20%/mệnh giá.
– Thống nhất phương án mua cổ phiếu quỹ
– Lựa chọn đơn vị kiểm toán 20x1
• Ngày 3/3/20x1 là ngày giao dịch không hưởng quyền
chia cổ tức đợt 2/20x0 với tỷ lệ 20%/mệnh giá.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
64
Bài tập thực hành 3a
33
65
TK 421
TK 4111 TK 911
Lợi nhuận 
sau thuế
TK 4112
Chia cổ tức bằng cổ phiếu 
• Ngày 15/3/20x1, LCM quyết định tạm ứng cổ tức
đợt 3/20x0 bằng cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức là
10:1, mệnh giá 10.000đ/cp.
• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo
mức tạm ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
66
Bài tập thực hành 3b 
34
67
TK 419
TK 111, 112
Giá gốc CPQ = Giá mua + Chi phí mua
Mua cổ phiếu quỹ 
• Căn cứ kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, LCM đăng ký với
sở giao dịch chứng khoán mua vào 1.000.000 cp phổ
thông làm cổ phiếu quỹ. Thời gian giao dịch dự kiến từ
1/8/20x1 đến 31/10/20x1.
• Ngày 20/8/20x1, mua 200.000 cp với giá 18.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch.
Thanh toán qua ngân hàng.
• Ngày 14/9/20x1, mua 800.000 cp với giá 17.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch.
Thanh toán qua ngân hàng.
• LCM đã làm thông báo để công bố thông tin giao dịch cổ
phiếu trên.
• Yêu cầu: Định khoản kế toán.
68
Bài tập thực hành 4
35
69
TK 419
TK 111, 
112
TK 4112
TK 111, 
112
TK 4112
Tái phát hành cổ phiếu quỹ 
• Năm 20x3, LCM khi cổ phiếu giao dịch với giá
cao, LCM đã quyết định tái phát hành 500.000
cp trở lại thị trường. Ngày 13/6/20x3, đăng ký
bán 500.000 cp quỹ theo hình thức khớp lệnh
thoả thuận, thời gian dự kiến từ 25/6/20x3 đến
25/7/20x3.
• Ngày 8/7/20x3, đã bán thành công số cổ phiếu
đăng ký với giá 25.000đ/cp, thu bằng chuyển
khoản. Chi phí bán cp quỹ 0.15%/Giá trị giao
dịch.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
70
Bài tập thực hành 5
36
71
TK 419
TK 4111
TK 
4112
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ 
• Ngày 10/9/20x3, hủy bỏ 200.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
72
Bài tập thực hành 6
37
73
TK 419
TK 421
TK 
4112
Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ 
• Ngày 15/10/20x3, Hội đồng quản trị quyết dịnh
dùng 300.000 cổ phiếu quỹ chia cổ tức đợt 1
năm 20x3.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
74
Bài tập thực hành 7
38
75
TK 4112
TK 4111
Phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần
Phát hành cổ phiếu thưởng 
• Năm 20x5, LCM quyết định chia cổ phiếu
thưởng cho cổ đông bằng nguồn thặng dư vốn
cổ phần. Mệnh giá cổ phiếu 10.000đ/cp.
• Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 3:1 (Mỗi 3 cổ
phiếu được thưởng 1 cổ phiếu).
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
76
Bài tập thực hành 8
39
• BCĐKT:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết
mua lại được trình bày phần nợ phải trả (MS 340)
– Thặng dư vốn cổ phần
– Cổ phiếu quỹ
– Lợi nhuận chưa phân phối
• BCKQKD:
– Lãi trên cổ phiếu
– Lãi suy giảm trên cổ phiếu
• BCLCTT
– Tiền chi trả cổ tức
• Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết
77
Trình bày trên BCTC

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_5_ke_toan_cong_ty_co_ph.pdf
Tài liệu liên quan