Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương I: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

Mục tiêu

o Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ

kế toán, tỷ giá hối đoái, khoản mục tiền tệ, phi

tiền tệ.

o Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận,

đánh giá các khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ

o Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt

động kinh doanh và vào cuối kỳ

o Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các

nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh xuất nhập

khẩu.

 

pdf15 trang | Chuyên mục: Kế Toán Tài Chính | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương I: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 định kinh tế vĩ mô, an ninh,
quốc phòng
 Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh
thu tài chính;
 Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ có thực hiện dự án,
công trình trọng điểm quốc gia
gắn với nhiệm vụ ổn định kinh
tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng
 Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí
tài chính;
 Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ ...
 Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ ...
Bên Nợ Bên Có
Số dư CóSố dư Nợ
TK 1122
TK 331
TK 15*, 241
TK 
4132
(2) (1)
60
Mua và thanh toán
11
TK 1122
TK 341
TK 11*
(2) (1)
61
TK 
4132
Vay và trả nợ vay
 Doanh nghiệp (DN không là DNNN phục vụ ANQP)
 Đang hoạt động và trước hoạt động: TK sử dụng 4131
 Doanh nghiệp nhà nước phục vụ ANQP
 Trước hoạt động
 TK sử dụng: 4132
 Đang hoạt động
 TK sử dụng 4131
CLTG do đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc 
ngoại tệ tại ngày lập BCTC
Tài khoản 4131-
CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 
 Lỗ tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
 Kết chuyển lãi tỷ giá vào
doanh thu tài chính;
 Lãi tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
 Kết chuyển lỗ tỷ giá vào 
chi phí tài chính;
Bên Nợ Bên Có
Số dư cuối năm = 0
TK 1112, 1122
TK 4131
TK 1112, 1122
TK 131, 138 TK 131, 138
TK 331, 341 TK 331, 341
TK 128, 228 TK 128, 228
64
TK 515 TK 635
Doanh nghiệp khác 
(DN không là DNNN phục vụ ANQP)
Doanh nghiệp A đang hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0
của một số TK như sau:
TK
Số dư 
ngoại tệ 
(usd)
Số dư theo 
TG ghi sổ 
(ngàn đồng)
Số dư theo TGCK 
(ngàn đồng)
Chênh lệch
(ngàn đồng) 
112 5.200 102.960
131 58.000 1.136.800
156 120.000 2.352.000
211 90.000 1.818.000
331 32.000 630.400
341 40.000 780.000
411 100.000 1.890.000
Bài tập thực hành 5
Yêu cầu: 
a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ vào cuối năm, biết rằng tỷ giá mua vào
20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.100đ/usd
b. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh
liên quan. 
66
Bài tập thực hành 5 (tiếp)
12
TK 11*2
TK 4132
TK 11*2
TK 331, 341 TK 331, 341
67
DNNN phục vụ ANQP
(trước hoạt động)
Để số dư trên TK 4132 cho tới khi hoạt động thì 
phân bổ vào TK 635 hoặc 515
TK 4132
TK 635TK 515
68
DNNN phục vụ ANQP
(khi hoạt động)
Phân bổ CLTG của giai đoạn trước hoạt động
TK 4131
TK 635TK 515
Bù trừ CLTG của giai đoạn hoạt động
DNNN B phục vụ ANQP đang trong giai XDCB trước hoạt
động, số dư ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau:
TK
Số dư 
ngoại tệ 
(usd)
Số dư theo 
TG ghi sổ
(ngàn đồng)
Số dư theo TGCK 
(ngàn đồng)
Chênh lệch
(ngàn đồng) 
1122 5.000 99.000
331 32.000 624.000
341 100.000 1.960.000
Yêu cầu: 
a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối , biết
rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.200đ/usd và định
khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan.
b. Giả sử doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ 1/20x1, năm 20x1 lãi 20 
trđ.
Bài tập thực hành 6
Trên Bảng Cân đối kế 
toán 
Chênh lệch tỷ giá
DNNN phục vụ ANQP 
trước hoạt động: MS 
427
Trên Báo cáo KQHĐKD
Chênh lệch lời: Doanh
thu tài chính
Chênh lệch lỗ: Chi phí tài
chính
Trên Báo cáo lưu 
chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu Ảnh hưởng
của thay đổi tỷ giá hối
đoái
Bản thuyết minh 
BCTC
Chính sách áp dụng tỷ 
giá trong giao dịch và 
cuối kỳ
Thuyết minh số liệu chi 
tiết
70
Trình bày thông tin trên BCTC
Phần GV hướng dẫn
 Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp
Phần SV tự tham khảo
• Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu
71
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XNK
 Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ
VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui
định của pháp luật.
 Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ
nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng
theo qui định của pháp luật.
Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất.
72
Khái niệm
13
 Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua quan hệ
trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá cả và các điều
kiện giao nhận khác.
 Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán không
quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ qua một đơn vị
trung gian hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu để xuất nhập khẩu hộ.
73
Khái niệm (tiếp) Nhập khẩu trực tiếp
 Thủ tục, chứng từ
 Sơ đồ kế toán tổng hợp
Thủ tục, chứng từ
 Ký kết hợp đồng ngoại thương.
 Mở L/C (Letter of Credit)
 Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả
tiền hàng bằng thư tín dụng.
 Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài,
kiểm tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền
hàng.
 Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn
(Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn
đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm
(Insurance policy), một số chứng từ khác (Giấy chứng
nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng
lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh,)
Thủ tục, chứng từ (tiếp)
 Hàng về đến cửa khẩu:
 Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm
phong hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận
tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản
kết toán với đơn vị vận tải)
 Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan:
 Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải
quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan
kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm
dịch nếu hàng hoá là động, thực vật
 Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT hàng nhập khẩu
Ký quỹ mở L/C
TK 244
TK 1122
-Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo
TG ghi sổ của tiền. 
Nhận hàng và chuyển về công ty
TK 15*, 21*
TK 331
TK 3333, 3332
TK 133
TK 33312
TK 111, 331
(1) Giá mua theo 
TGGD
(2) Thuế NK, TTĐB
(3) Phí nhận hàng, vận 
chuyển, 
(4) Thuế GTGT 
của hàng NK
14
Thanh toán tiền hàng 
TK 331
TK 244
TK 635TK 515
TK 1122
- Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu
- Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ
- Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền
di động)
(1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ
(1b) Dùng TGNH để trả nợ
Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD
1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với Cty
B để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng
50.000USD/CIF.HCM
2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng
ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ giá
mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/ 20.350đ/USD.
3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài
Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập
khẩu là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Cty A chuyển
tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến
hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ
giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 20.300/ 20.550đ/USD.
Bài tập thực hành 8
4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi
ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B,
tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.250/
20.450đ/USD.
5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi
phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Bài tập thực hành 8 (tiếp) Xuất khẩu trực tiếp
 Thủ tục, chứng từ
 Giá bán và giá vốn
 Sơ đồ kế toán tổng hợp
Thủ tục, chứng từ
o Ký kết hợp đồng ngoại thương.
 Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã
mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra
lại bộ chứng từ.
o Thủ tục xuất khẩu
 Xin giấy phép xuất khẩu.
 Thuê phương tiện vận tải.
 Đóng B/hiểm (bán giá CIF)
 Lập bảng kê chi tiết đóng gói.
 Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng
 Giấy chứng nhận kiểm dịch.
 Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu
(nếu có)
 Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn.
o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền
hàng.
 Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi
nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các
phương pháp xuất kho.
 Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi
trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,)
Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu
15
Gửi hàng ra cảng làm thủ tục 
TK 157
TK 155, 156
TK 11, 331, 
TK 133
(1)
(2)
Chưa thể xem là hàng đã bán
Ghi nhận doanh thu xuất khẩu
TK 632
TK 157
Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận
chuyển đã ký vào vận đơn.
TK 511
TK 3333 TK 131
TK 641
TK 11*, 
141, 
331
TK 133
(1)
(2)(3)
(4) Chi phí 
vận chuyển
Thu tiền hàng 
TK 131
TK 1122
TK 635TK 515
Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì
doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% -
Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau:
1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang
Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng
ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất
khẩu 2%, thuế GTGT 0%.
2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng
đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu
đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là
20.800đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
20.850/21.000đ/usd.
3. Chuyển khoản nộp thuế XK.
4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM.
Bài tập thực hành 9
5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm
ứng: Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận
chuyển 12 trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí
không có hóa đơn 5 trđ.
6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH
21.980USD, phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20USD.
Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
20.900/21.200đ/usd.
7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục
xuất khẩu cho khách hàng B, giá bán 12.000
usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 21.000/21.300đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập thực hành 9 (tiếp)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_i_ke_toan_giao_dich_ngo.pdf
Tài liệu liên quan